Nguồn gốc tiếng lóng ‘cực đỉnh’ mà chỉ có fan âm nhạc trẻ tuổi mới hiểu hết được!

Nguồn gốc tiếng lóng ‘cực đỉnh’ mà chỉ có fan âm nhạc trẻ tuổi mới hiểu hết được!

Savage

“Savage” là từ lóng để chỉ những hành động có xu hướng dã man hoặc độc ác. Giả dụ ai đó bị bồ đá chỉ bằng một tin nhắn, bạn có thể phản ứng bằng “That is totally savage!”

“Savage” có thể gặp trong những bình luận cùa forum âm nhạc chỉ những scandal hoặc sự kiện gây sốc. Nó còn xuất hiện trong các game điện tử như một bình luận vui.

Shade

“Shade” nghĩa gốc là bóng râm. Nếu bạn “throw shade” vào ai đó, nghĩa là bạn đang nhìn họ bằng ánh mắt cay nghiệt, như khi bạn từ chối hay chỉ trích họ.

Trong các diễn đàn âm nhạc, chúng ta thường gặp “Nick Minaj và Cardi liên tục “shade” nhau”, “Chị shade vậy ai chơi lại chị” ám chỉ chiêu thức mỉa mai, chọc ghẹo, chỉ trích sâu cay.

Slay

“Slay” bắt nguồn từ những năm 1980 và thập niên 90 của thế kỷ trước. trong đó cộng đồng LGBT+ đã dùng nó để khen ai đó về thần thái hay trang phục.

Slay

“Slay” là một từ khá hài hước thường được sử dụng để khen ngợi. Ví dụ: “Taylor Swift tung album mới như vậy ai slay lại chị?”

Tea

Thuật ngữ tiếng lóng này cũng xuất phát từ những năm 1980 và 1990, tại cộng đồng LGBT với những Drag Queen đình đám. “Tea” giờ đây mang nghĩa là trao đổi, chờ đợi tin tức về những scandal, tin đồn đang diễn ra.

Tea

Ví dụ, Taylor Swift và Braun đang cãi nhau, những bình luận “Tea time” và “pha trà nào” ám chỉ sự mong ngóng những tin tức giật gân mới của cộng đồng mạng và khán giả.

Mood

“Mood” cơ bản là một từ chỉ tâm trạng, và xuất hiện từ các ảnh chế hài hước (meme). Theo  Daily Dot, từ “mood” có nguồn gốc từ văn hóa của người da đen.

Mood

Ví dụ, khi nghe một ca khúc nào đó buồn bã hoặc quá chán, bạn sẽ nghe tới “tụt mood quá”.

Thirsty

“thirsty” nghĩa gốc là khát nước, tuy nhiên vào năm 2010, nó xuất hiện trên Internet với một nghĩa khác. Bắt đầu từ ca khúc “Chinga-A-Ling” của Missy Elliott và các bản nhạc hip-hop, giờ đây từ này có nghĩa như đang khao khát một điều gì đó.

Thirsty

Ví dụ, việc chờ đợi Rihanna và Adele ra album quá lâu, cộng đồng mạng sẽ viết: “Em thirsty nhạc mấy chị quá rồi”.

Twerk

Twerk

Theo từ điển tiếng Anh Oxford, cụm từ này mô tả một điệu nhảy gợi dục của người Hồi giáo, đã được lưu hành từ năm 1820. Vào năm 1993, một ca khúc của DJ Jubilee là “Jubilee All” là một ví dụ đầu tiên về việc từ này được sử dụng trong âm nhạc. Sau này, những người nổi tiếng như Miley Cyrus đã biến “twerk” trở thành một thương hiệu.

Stan

Từ điển tiếng Anh Oxford mô tả một “stan”  là người hâm mộ cuồng nhiệt hoặc ám ảnh quá mực một người nổi tiếng. Từ này bắt nguồn từ ca khúc nổi tiếng của Eminem mang tên “Stan” được ra mắt năm 2000.

Cult following

Tạm hiểu là giáo phái. Một giáo phái bao gồm một nhóm người hâm mộ “điên cuồng” với một tác phẩm văn hóa như nghệ sĩ, phim ảnh, sách báo,… Một cult following có thể không quá đông fan, nhưng lại trung thành tuyệt đối với Idol. Họ cũng có tên gọi riêng, cũng như thực hiện một số điều thông qua Internet như viết truyện fanfic, tạo ra các trang phục, kí hiệu.

Cult following

Ví dụ, trong âm nhạc, fandom của Lady Gaga là quái vật tí hon. Ngoài ra, rất nhiều ban nhạc rock hoặc indie có lượng cult khá trung thành. Đây chính là nguồn thu nhập giúp họ tồn tại trong ngành công nghiệp âm nhạc.

Ủng hộ bằng tâm

Là từ xuất hiện trong các fandom âm nhạc tại Việt Nam. “Ủng hộ bằng tâm” chỉ những người nghe nhạc rất thích Idol nhưng họ chưa từng mua sản phẩm âm nhạc của thần tượng như album, vé xem concert. Bù lại, họ “cày view”, tham gia bàn luận vì người mình thích.

Rate this post