Cách tạo trang trí lều trại. – Tài liệu text

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 68 trang )

III-
Tiến trình dạy học
:
HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
Giáo viên Học sinh
+ Giáo viên giới thiệu một số hình ảnh học sinh sinh hoạt cắm trại.
+ Trại thờng đợc tổ chức và cắm vào những dịp nào?
+ Lều trại thờng đợc tổ chức và cắm ở những nơi nào?
+ Màu sắc không khí nơi cắm trại em thấy nh thế nào?
+ Tổng thể trại gồm những phần nào?
+ Chi tiết trại gồm những phần nào? + Hình thức trang trí nh thế nào?
+ Nguyên vật liệu trang trí trại là gì?
+ Vì sao lều trại phải đợc trang trí đẹp?
I- Qan sát nhận xét.
– Trong những ngày nghỉ, lễ hội hoặc sau một năm học vào dịp hè
– Nơi rộng, thoáng mát hoặc nơi có di tích văn hoá, di tích lịch sử.
– Màu sắc phong phú không khí nhộn nhịp vui tơi.
– Khuôn viên, cổng trại; lều trại và sân chơi.
– Cổng trại và lều trại. – Cách bố cục
– Cổng trại Hình dáng – Trang trí Hình vẽ màu sắc
– Sử dụng nguyên vật liệu đa dạng, sẵn có nh lá cây, Pa nô, giấy màu, vải…
– Gây sự thu hút và tạo không khí cho ngày hội.
HĐ2: Hớng dẫn HS cách trang trí lều trại.
+ Giáo viên giới thiệu môt số hình ảnh về lều trại.
+ Em cho biết có những dạng cổng trại nào?
+ Ta phải làm nh thế nào để trang trí đ-
ợc một cổng trại? Kết hợp hình minh hoạ các bớc trang
trí lều trại
+ Cỉng lµ bé phËn của trại nên cần trang trí đẹp độc đáo.
+ Giáo viªn giíi thiƯu cho học sinh

II. Cách tạo trang trí lều trại.

1. Trang trí cổng trại. – Dạng cân xứng.
– Dạng không cân xứng. – Vẽ phác hình dáng cửa chính, phụ, phác
mảng cần trang trí chữ và hoạ tiết
– Có thể vẽ, cắt hoặc xé dán các loại ho¹ tiÕt trang trÝ.
2. Trang trÝ lỊu tr¹i. + Häc sinh n¾m đợc cách trang trí và
sáng tạo theo cách riêng của mình
hành qua mấy bớc? – Phác hình lều trại.
– Vẽ phác các mảng cần trang trí. – Vẽ chi tiết
– Vẽ màu theo ý thích sử dụng cá màu t- ơng phản để gây ấn tợng
HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.
+ Giáo viên cho học sinh chọn bài tập: Trang trí lều hoặc cổng trại. + Giúp HS làm nh đã hớng dẫn.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
+ Giáo viên cho học sinh đánh giá xếp loại bài tập. + GV đánh giá chung và kết thúc bài.
Bài tập về nhà.
+ Làm tiếp bài ở lớp Nếu cha xong
+ Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:
.
Ngày dạy:
..
Tiết 26
: Vẽ theo mẫu
Giới thiệu tỉ lệ cơ thể ngời
I
Mục tiêu
: – Học sinh biết sơ lợc tỉ lệ về cơ thể ngời.
– Hiểu vẽ đẹp cân đối của cơ thể ngời. II
Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
– Su tầm tranh ảnh toàn thân: Trẻ em, thiếu niên, thanh niên. – Hình gợi ý cách vẽ tỉ lệ cơ thể ngời.
Học sinh:
– Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ 2. Ph
ơng pháp dạy học :
– Trực quan; vấn đáp; Thuyết trình; Thực hành.
HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
Giáo viên Học sinh
+ Giới thiệu một số tranh cơ thể ngời và gợi ý học sinh nhận xét về chiều
cao. + ảnh ngêi thÊp, ngêi tÇm thêng, ng-
êi cao. + Em nhËn thấy chiều cao của ngời
thay đổi nh thế nào? + Vẻ đẹp của con ngời phụ thuộc vào
yếu tố nào?
Giáo viªn cho häc sinh xem ảnh hoàn thiện về hình dáng ngời.
+ Căn cứ vào đâu để xác định tỉ lệ kích thớc các bộ phận trên cơ thĨ ng-
êi? + Nh thÕ nµo lµ ngêi lïn, ngêi thÊp,
ngêi cao? + TØ lƯ c¬ thĨ ngêi thÕ nào gọi là
đẹp?
I. Tỉ lệ cơ thể trẻ em.
– Hoc sinh nhận ra đợc sự thay đổi chiều cao của các độ tuổi: Trẻ em, thiếu niên,
thanh niên
– Thay đổi theo độ tuổi có ngời cao, ngời thấp.
– Vẻ đẹp bên ngoài của con ngời phụ thuộc vào sự cân đối của tỉ lệ các bộ phận.
– Lấy chiều dài của đầu ngời làm đơn vị so sánh với toàn bộ cơ thể để định ra tỉ lệ.
– Từ 7
7.5 đầu là ngời cao, 7 đầu là ngời trung bình, dới 6 đầu là thấp, 5 đầu trở
xuống là ngời lùn.
HĐ2: Hớng dẫn HS tìm hiĨu vỊ tØ lƯ ngêi.
+ Cho häc sinh quan sát hình 1 và hình 2 trong SGK và tự tìm ra cách đo
tỉ lệ ngời. + Cho học sinh quan sát hình 2 trong
SGK và tự tìm ra tỉ lƯ mét sè bé phËn tØ lƯ c¬ thĨ ngời.
Kết luận: Trên đây là số liệu về tỉ lệ các bộ phận
tơng ứng với đầu. – Khi vẽ cần dựa vào cơ sở này rồi đến
với mẫu thực để tìm tỉ lệ phù hợp, không máy móc, không theo kiÕn
thøc.
I. TØ lƯ c¬ thĨ ngêi trởng thành.
– Ngời trởng thành: Khoảng từ 7 đến 7.5 đầu là ngời cao.
– Khoảng 7 đầu là ngời trung bình. – Khoảng dới 6 đầu là ngời thấp
– Ngời cao khoảng từ 7 đến 7.5 đầu là ngời có tỉ lệ đẹp.
– Học sinh hiểu đợc cách lấy đơn vị đầu ngời làm chuẩn để tính tỉ lệ của con ngời.
HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
+ Giáo viên nhận xét giờ học và động viên khích lệ học sinh. + Chuẩn bị bài học sau.
Ngày soạn:
.
Ngày dạy:
..
Tiết 27
: Vẽ theo mẫu
Tập vẽ dáng ngời
I
Mục tiêu
: – Học sinh nắm bắt đợc hình dáng ngời trong t thế ngồi, đi, chạy …
– Vẽ đợc một vài dáng vận động cơ bản. – áp dụng vào vẽ tranh.
II
Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
– Một số tranh ảnh các dáng ngời đi, đứng, chạy, nhảy
– Hình gợi ý cách vẽ dáng ngời – Bài vẽ của học sinh các năm trớc.
Học sinh:
– Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ 2. Ph
ơng pháp dạy học :
III-
Tiến trình dạy học
:
HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
Giáo viên Học sinh
+ Giáo viên giới thiệu một số dáng ngời trong BĐDDH.
+ Khi con ngời vận động các tỉ lệ có
thay đổi không? + Khi quan sát dáng ngời cần chú ý
đến thế chun ®éng cđa bộ phận nào?
+ Cho HS quan sát một số hình các dáng ngời khác nhau.
I. Quan sát nhận xét.
– Tỉ lệ cơ thể con ngời không thay đổi khi ngời cúi, ngồi hoặc chạy.
– Chú ý đến các bộ phận.
– Chuyển động của đầu, mình, chân, tay – Học sinh quan sát, nhận xét các dáng vận
động. – T thế dáng ngời và tay chân khi đi, đứng,
chạy, nhảy… đều không giống nhau. – cả lớp quan sát ở một vài dáng đứng, vẫy
tay, đi, đi nhanh, chạy
HĐ2: Hớng dẫn HS cách vẽ dáng ngời.
+ Giáo viên cho 1 hoặc 2 học sinh làm mẫu.
+ Để vẽ đợc một dáng ngời chúng ta cần phải làm nh thế nào?
– Học sinh vẽ phác chính, giáo viên h- ớng dẫn một số dáng lên bảng cho các
em học tập.
I. cách vẽ dáng ngời
– Phải quan sát nhanh hình dáng và t thế. – Vẽ phác nét chính và chú ý đến vị trí tỷ
lệ của đầu, mình, chân, tay – Vẽ chi tiết.
HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.
+ Học sinh thay nhau làm mẫu sáng đứng, đi, cúi + Mỗi mẫu vẽ hai hình.
+ Học sinh nhËn xÐt tû lƯ c¸c bé phËn. + ThĨ hiƯn hình dáng ngời: động, tĩnh.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
+ Giáo viên hớng dẫn học sinh nhận xét các bài vẽ trên bảng và một số bài vẽ trên giấy.
– Tập vẽ dáng ngời đá bóng, nhảy dây… – Chuẩn bị bài 28 và su tầm tranh.
Ngày soạn:
.
Ngày d¹y:
.. ………………………
TiÕt 28
: VÏ tranh: Minh ho¹ Trun cỉ tích
I
Mục tiêu
: – Phát triển khả năng tởng tợng và biết cách minh hoạ truyện cổ tích.
– Vẽ minh hoạ đợc một tình tiết trong truyện. – Học sinh yêu thích truyện cổ tích trong nớc và thế giới.
II
Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
– Su tầm các lo¹i trranh minh ho¹ trun cỉ tÝch cđa ho¹ sÜ và học sinh. – Tranh trong SGK và bộ ĐDHMT8.
Học sinh:
– Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ – Một mẩu chuyện cổ tích Việt Nam.
2. Ph ơng pháp dạy học
: – Minh hoạ; trực quan; vấn đáp; thực hành.
HĐ1: Hớng dẫn HS tìm, chọn nội dung đề tài.
Giáo viên Học sinh
+ Theo em hiÓu nh thÕ nµo lµ tranh minh hoạ?
+ Tranh minh hoạ có tác dụng gì?
+ Có thể minh hoạ theo hình thức nào? + Giáo viên cho häc sinh xem mét sè
tranh minh ho¹ trun cỉ tÝch cho HS xem.
I- Tìm và chọn nội dung đề tài
– Tranh vÏ theo néi dung của một câu truyện, một bài văn hay một tác phẩm văn
học. – Làm cho nội dung tác phẩm rõ hơn và
hấp dẫn ngời đọc hơn. – Tranh minh ho¹ cã thÓ vÏ theo cèt
trun theo tr×nh tù néi dung. – vẽ theo tình tiết nổi bật hấp dẫn nhất
của tác phẩm.
HĐ2: Hớng dẫn HS cách vẽ tranh.
+ Để minh đợc truyện cổ tích bớc đầu tiên ta phải tiến hành nh thế nào?
+ Tranh minh hoạ ta có phải thêm hình ảnh phụ hay không?
+ Cách tiến hành vÏ minh ho¹ tranh trun cã gièng nh cách vẽ tranh đề tài
hay không?
II Cách vẽ tranh
1. Tìm hiĨu néi dung
– Chän mét ý thĨ hiƯn râ nội dung nhất để minh hoạ.
– Tìm hình ảnh chính để làm rõ nội dung.
– Thêm hình ảnh phụ cho tranh sinh động.
1. Tìm hiểu nội dung
– Tiến hành tơng tự nh tranh đề tài. – Vẽ phác hình bằng chì.
– Vẽ phác hình chính trớc, hình phụ sau – Vẽ màu cần phï hỵp víi nội dung
truyện.
HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.
+ Gợi ý giúp HS: – Trọn một ý nào đó của truyện mà HS thích.
– Vẽ hình, vẽ màu tuỳ ý, cần có đậm có nhạt.
+ Giáo viên treo một số bài vẽ gợi ý học sinh nhận xét. + Cách tìm, chọn nội dung rõ hay cha rõ
+ Hình ảnh và màu sắc?
Bài tập về nhà.
+ Chuẩn bị bài 29.
Ngày soạn:
.
Ngày dạy:
..
Tiết 29:
Thờng thức mỹ thuật: một số tác giả tác phẩm tiêu biểu
của trờng phái hội hoạ ấn tợng
I
Mục tiêu
: – Học sinh hiểu biết thêm về trờng phái hội hoạ ấn tợng.
– Nhận biết đợc sự đa dạng trong nghệ thuật hội hoạ của trờng phái ấn tợng. II
Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:

Bộ ĐDDH Mĩ thuật 8 – Su tầm tranh, ảnh về hội hoạ ấn tợng.
Học sinh:
– Vở ghi lí thuyết. – Su tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
2. Ph ơng pháp dạy học
: – Trực quan; thuyết trình; vấn đáp; thảo luận nhóm.
III-
Tiến trình dạy học
:
HĐ1: Giáo viên cho các nhóm thảo luận.
Giáo viên Học sinh
– Giáo viên kết luận: TP ấn tợng mặt trời mọc tiªu biĨu cho phong cách
nghệ thuật của Hoạ sĩ Mônê mở đờng tiên phong cho trờng phái hội hội hoạ
ấn tợng.
– Giáo viên kết luận: Bức tranh trên cỏ của Hoạ sĩ Manê là bớc ngoặt quan
trọng của nghệ thuật hội hoạ phơng
tây.

Giáo viên KL: Tranh cđa ho¹ sÜ Vangốc có những nét đặc biệt, màu
sắc rực rỡ phối hợp với hình cộng với nét bút mạnh mẽ, tạo ra trong tranh
đầy kịch tính. – Giáo viên KL:
Nhóm 2: Hoạ sĩ Manê: Nhóm trình bày. Các nhóm bổ sung
Nhóm 3: Hoạ sĩ Van gốc. Nhóm trình bày . Các nhóm bổ sung.
Nhóm 4: Hoạ sĩ Xơra. Đại diện các nhóm trình bày . Các nhóm bổ sung.
HĐ2: Đánh giá kết quả học tập
+ HS trả lời theo kiến thức đã học.
Bài tập về nhà:

HS đọc bài trong SGK – Su tầm tranh, ảnh, bài viết liên quan đến bài học
– Chuẩn bị bài học sau
Ngày soạn:
.
Ngày dạy:
..
Tiết 30
: Vẽ theo mẫu:
vẽ tĩnh vật lọ và quả
vẽ màu
I
Mục tiêu
: – Học sinh biết cách vẽ tĩnh vật màu
– Vẽ đợc tranh tĩnh vật màu đơn giản theo ý thích. – Thấy đợc vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II
Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
– Hình gợi ý hớng dẫn cách vẽ màu. – Tranh tĩnh vật màu của hoạ sĩ, bài vẽ của học sinh.
– Chuẩn bị 2 hoặc 3 mẫu vẽ khác nhau.
Học sinh:
– Giấy vẽ, bút chì, tẩy 2. Ph
ơng pháp dạy học :
III-
Tiến trình dạy học
: +
Kiểm tra bài cũ: HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
Giáo viên Học sinh
+ Giáo viên giới thiệu một vài tranh tĩnh vật.
– Tranh vẽ những gì? – Cách sắp xếp hình?
– Màu sắc trong tranh? – Tranh nào đẹp? Vì sao?
+ Giáo viên sắp xếp mẫu yêu Cầu học sinh quan sát mẫu.
I- Quan sát nhận xét
– Học sinh nhận xét mẫu. Đặc điểm, màu sắc.
HĐ2: Hớng dẫn HS cách vẽ màu
+ Giáo viên nhắc lại cách vẽ hình.
+ Giáo viên chỉ ra ở hình hớng dẫn và yêu cầu học sinh quan sát để vẽ.
Vẽ màu: gợi ý học sinh tìm ra màu chính để vẽ.
Hỏi học sinh về những bớc giáo viên hớng dẫn.
Cho HS quan sát một số bài tĩnh vật đẹp.
II Cách vẽ
– Học sinh đợc củng cố lại cách vẽ đã học ở những bài trớc.
– Vẽ phác các mảng màu. – Vẽ màu đậm trớc, từ đó tìm ra các độ tiếp
theo. – Vẽ màu nên để bài vẽ có không gian và
hoà sắc chung.
HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.
– GV bao quát lớp, gợi ý HS: +Vẽ khung hình chung, khung hình của lọ và quả
+ HS quan sát và phác hình theo mẫu
+So sánh tỉ lệ giữa quả và lọ + HS tự điều chỉnh bài vẽ của mình
+ Gợi ý cho HS nhận xét, đánh giá một số bài vẽ về: bố cục, nét vẽ, hình vẽ. HS nhận xét đánh giá sau đó GV tóm tắt và chốt ý.
Giao bài tập về nhà.
+ Su tầm tranh tĩnh vật và chuẩn bị cho bài sau.
Ngày soạn:
.
Ngày dạy:
..
Tiết 31
: Vẽ theo mẫu:
vẽ tĩnh vật lọ và quả
vẽ màu
I
Mục tiêu
: – Học sinh biết cách xé dán lọ hoa và quả.
– Xé dán giấy đợc một bức tranh có lọ hoa và quả theo ý thích. – Cảm nhận đợc vẻ đẹp của tranh xé dán giấy.
II
Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
– Hình gợi ý cách xé dán giấy. – Su tầm tranh xé dán giấy tĩnh vật màu của hoạ sĩ.
– bài xé dán giấy của học sinh các năm trớc.
Học sinh:
– Giấy màu các loại và hồ dán. 2. Ph
ơng pháp dạy học :
III-
Tiến trình dạy học
:
HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
Giáo viên Học sinh
+ Giáo viên giới thiệu một số tranh xé dán giấy màu tĩnh vật
– Tranh xé dán tĩnh vật gồm những hình ảnh gì?
– Tranh có thể xé dán bằng loại giấy gì?
– Điều chỉnh màu sắc trong tranh xé dán tĩnh vật nh thế nào?
I- Quan sát nhận xét
– Có lọ, hoa và quả. – Có thể dùng các loại giấy màu khác nhau
để dán.
– Màu sắc của tranh xé dán thờng tơi sáng rực rỡ hay trầm ấm điều đó tuỳ thuộc vào
màu của giấy và ý thích của ngời xé dán.
HĐ2: Hớng dẫn HS cách xé dán giấy.
+ Với màu xé dán ta có cần phải thể hiện màu nền hay không?
+ Xé giấy tìm hình nh thế nào?
Thực hành cho HS quan sát để các em tìm ra cách làm hợp lí
II Cách xé dán
– Quan sát mẫu và chọn giống mầu cho nền lọ, hoa và quả.
– Có 2 cách: – Vẽ hình lọ, hoa và quả ra mặt sau của giấy
màu và xé theo nét. – Xếp dán hình nh bố cục đã định trớc.
HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.
– Giáo viên gợi ý giúp học sinh. – chọn giấy màu.
– Học sinh làm bài giáo viên đến hớng dẫn thêm.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
+ Gợi ý cho HS nhận xét, đánh giá một số bài vẽ về: – Chọn giấy màu.
– Tìm tỷ lệ của lọ, hoa và quả. – Cách xé hình.
– Cách xé dán.
Giao bài tập về nhà.
– Xé dán tranh tĩnh vật, phong cảnh. – Chuẩn bị bài 32
Ngày soạn:
.
Ngày dạy:
..
Tiết 32
: Vẽ trang trí:
Trang trí đồ vật dạng hình vuông hình chữ nhật
I
Mục tiêu
: – Học sinh hiểu cách trang trí các đồ vật dạng hình vuông, hình chữ nhật.
– Biết cách tìm bố cục khác nhau. – Trang trí đợc một đồ vật dạng hình vuông, hình chữ nhật.
II
Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
– Một số bài trang trí hình vuông, hình chữ nhật. – Một số bài trang trí đồ vật hình vuông, hình chữ nhật.
– Một vài đồ vật thực: viên gạch hoa, cái khăn tay
Học sinh:
– Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ 2. Ph
ơng pháp dạy học :
III-
Tiến trình dạy học
:
HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
Giáo viên Häc sinh
+ Trong cc sèng hµng ngµy, chóng ta thêng gặp những đồ vật nào dạng hình
vuông- hình chữ nhật đợc trang trí? + Các đồ vật này thuộc vào loại trang
trí nào? + Trang trí ứng dụng dựa trên những
nguyên tắc cơ bản nào của trang trí?
+ Em hãy tìm ra sự giống nhau và khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí
ứng dụng? Cho HS quan sát một số hình trang trí
kiến trúc
I- Quan sát nhận xét
– Viên gạch hoa lát nền, ô cánh cửa, khăn vuông, cái khay, thảm, giấy khen, khăn
trải bàn
Các dạng trên thuộc vào loại trang trí ứng dụng.
– Dựa trên những nguyên tắc cơ bản của hình vuông và hình chữ nhật, nhng vận
dụng phong phú đa dạng hơn để phù hợp với mục đích sử dụng.

Giống nhau: có những cách sắp xếp chung: họa tiết đặt cân đối, xen kẽ, nhắc
lại và màu sắc đẹp. – Khác nhau: ứng dụng không đòi hỏi
phải tuân theo nguyên tắc trang trí một cách chặt chẽ, có khi đơn giản hoặc cầu
kỳ về bố cục, họa tiét, màu sắc nhng phù hợp với đồ vật.
HĐ2: Hớng dẫn HS cách vẽ tranh.
+ Để thực hiện đợc một bài trang trí ứng dụng trớc tiên ta phải tiến hành nh
thế nào?
Cho HS quan sát trình tự các bớc tiến hành cách trang trí đồ vật dạng hình
vuông, hình CN
II Cách trang trí
– Xác định đồ vật định trang trí và hình dáng của chúng vuông- CN
– Tìm các mảng hình, tìm trục có thể đối xứng hoặc không đối xứng
– Tìm hoạ tiết và mầu sắc sao cho phù hợp với đồ vật.
Hoạ tiết có thể là các mảng hình học, các hình hoa, lá, chim, thú
+ Giáo viên hớng dẫn học sinh chọn hình và tìm bố cục, tìm màu. – Học sinh chọn hình trang trí.
– Học sinh tìm bố cục, vẽ hình, vẽ màu.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
+ Giáo viên chọn một số bài làm có kết quả khá cho học sinh nhận xét. – Học sinh nhận xét, đánh giá: về bố cục, màu sắc.
+ Giáo viên nhận xét xếp loại.
Bài tập về nhà.
+ Chuẩn bị bài 33- 34.
Ngày soạn:
.
Ngày dạy:
..
Tiết 33 – 34
: Vẽ tranh
đề tài tự do
Kiểm tra cuối năm
I
Mục tiêu
: + Là bài vẽ tranh cuối năm, nhằm đánh giá về khả năng nhận thức, kỹ năng thể
hiện của học sinh trong quá trình học tập môn mỹ thuật..
– Cách tìm, chọn nội dung đề tài. – Cách bố cục mảng hình.
– Cách xây dựng hình tợng. – Cách dùng màu.
– Học sinh vẽ đợc bức tranh theo ý thích.
II
Chuẩn bị
Giáo viên:
+ Su tầm một số tranh về các loại nh : Tĩnh vật, phong cảnh, sinh hoạt, chân dung
+ Bộ tranh về đề tài tù do §DDH mÜ tht 8
Häc sinh:
– GiÊy vÏ, bót chì, màu vẽ III-
Tiến trình kiểm tra
:
+ GV cần nêu lên yêu cầu của bài nh trong SGK. GV để HS chủ động hoàn toàn trong quá trình vẽ ở lớp.
+ Đây là bài kiểm tra cuối năm, GV chỉ cần cho HS xem tranh và gợi ý để HS chọn đợc đề tài nội dung thể hiện theo ý thích nh : tranh sinh hoạt, phong cảnh, chân
dung, tĩnh vật + Qua đó các em có thể chọn đợc nội dung phù hợp theo ý riêng.
+ Yêu cầu: ë tiÕt 1 HS sÏ chän néi dung ®óng theo đề tài, tiến hành phác bố cục và vẽ đợc hình.
Tiết 2: Chỉnh sửa hoàn chỉnh và vẽ màu.
+ Theo dõi nhắc nhở HS cách tìm và chọn màu. + Nhắc HS không nên sử dụng quá nhiều màu sắc, chọn màu chủ đạo cho bài vẽ.
+ Yêu cầu: Tiết 2 HS vẽ màu và hoàn thành bài vẽ.
Ngày soạn:
.
Ngày dạy:
..
Tiết 35
:
trng bày kết quả học tập trong năm học
I. mục đích tr ng bày
+ Trng bày các bài vẽ đẹp trong năm học nhằm đánh giá kết quả giảng dạy, học tập của GV và HS, đồng thời thấy đợc công tác quản lí chỉ đạo chuyên môn của nhà tr-
ờng. + Yêu cầu tổ chức nghiêm túc từ khâu chuẩn bị trng bày đến khâu hớng dẫn HS
xem, nhận xét, đánh giá kết quả học tập, rút ra bài học cho năm học tới.
II. hình thức tổ chức
+ Trng bày ở trong phòng học. + Tổ chức cho HS xem và có nhận xét, đánh giá theo hớng dẫn của GV
III. Tiến trình dạy – học:
1.Chuẩn bị Giáo viên
– Lựa chọn các bài vẽ đẹp của HS, kể cả các bài vẽ thêm của các phân môn. – Nơi trng bày và những phơng tiện cần thiết.
Học sinh
nhất là dán bài lên giấy Ao theo phân môn: vẽ trang trí, vẽ tranh, vẽ theo mẫu và
theo từng loại bài học: tranh phong cảnh, tranh lễ hội hay trang trí hình vuông,
trang trí đờng diềm để làm ĐDDH sau này.
Chú ý: Ghi tên tiêu đề trang trí hình vuông, phong cảnh và tên HS, tên lớp ở
dới mỗi bài vẽ.
+ Trng bày ở trong phòng học. – Trng bày các bài vẽ đẹp trong cả 3 phân môn :
+ Vẽ theo mẫu + Vẽ trang trí
+ VÏ tranh + Tỉ chøc cho HS xem vµ cã nhận xét, đánh giá theo hớng dẫn của GV.

1. Trang trí cổng trại. – Dạng cân xứng.- Dạng không cân xứng. – Vẽ phác hình dáng cửa chính, phụ, phácmảng cần trang trí chữ và hoạ tiết- Có thể vẽ, cắt hoặc xé dán các loại ho¹ tiÕt trang trÝ.2. Trang trÝ lỊu tr¹i. + Häc sinh n¾m đợc cách trang trí vàsáng tạo theo cách riêng của mìnhhành qua mấy bớc? – Phác hình lều trại.- Vẽ phác các mảng cần trang trí. – Vẽ chi tiết- Vẽ màu theo ý thích sử dụng cá màu t- ơng phản để gây ấn tợngHĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.+ Giáo viên cho học sinh chọn bài tập: Trang trí lều hoặc cổng trại. + Giúp HS làm nh đã hớng dẫn.HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.+ Giáo viên cho học sinh đánh giá xếp loại bài tập. + GV đánh giá chung và kết thúc bài.Bài tập về nhà.+ Làm tiếp bài ở lớp Nếu cha xong+ Chuẩn bị bài sau.Ngày soạn:Ngày dạy:..Tiết 26: Vẽ theo mẫuGiới thiệu tỉ lệ cơ thể ngờiMục tiêu: – Học sinh biết sơ lợc tỉ lệ về cơ thể ngời.- Hiểu vẽ đẹp cân đối của cơ thể ngời. IIChuẩn bị1. Đồ dùng dạy học:Giáo viên:- Su tầm tranh ảnh toàn thân: Trẻ em, thiếu niên, thanh niên. – Hình gợi ý cách vẽ tỉ lệ cơ thể ngời.Học sinh:- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ 2. Phơng pháp dạy học :- Trực quan; vấn đáp; Thuyết trình; Thực hành.HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.Giáo viên Học sinh+ Giới thiệu một số tranh cơ thể ngời và gợi ý học sinh nhận xét về chiềucao. + ảnh ngêi thÊp, ngêi tÇm thêng, ng-êi cao. + Em nhËn thấy chiều cao của ngờithay đổi nh thế nào? + Vẻ đẹp của con ngời phụ thuộc vàoyếu tố nào?Giáo viªn cho häc sinh xem ảnh hoàn thiện về hình dáng ngời.+ Căn cứ vào đâu để xác định tỉ lệ kích thớc các bộ phận trên cơ thĨ ng-êi? + Nh thÕ nµo lµ ngêi lïn, ngêi thÊp,ngêi cao? + TØ lƯ c¬ thĨ ngêi thÕ nào gọi làđẹp?I. Tỉ lệ cơ thể trẻ em.- Hoc sinh nhận ra đợc sự thay đổi chiều cao của các độ tuổi: Trẻ em, thiếu niên,thanh niên- Thay đổi theo độ tuổi có ngời cao, ngời thấp.- Vẻ đẹp bên ngoài của con ngời phụ thuộc vào sự cân đối của tỉ lệ các bộ phận.- Lấy chiều dài của đầu ngời làm đơn vị so sánh với toàn bộ cơ thể để định ra tỉ lệ.- Từ 77.5 đầu là ngời cao, 7 đầu là ngời trung bình, dới 6 đầu là thấp, 5 đầu trởxuống là ngời lùn.HĐ2: Hớng dẫn HS tìm hiĨu vỊ tØ lƯ ngêi.+ Cho häc sinh quan sát hình 1 và hình 2 trong SGK và tự tìm ra cách đotỉ lệ ngời. + Cho học sinh quan sát hình 2 trongSGK và tự tìm ra tỉ lƯ mét sè bé phËn tØ lƯ c¬ thĨ ngời.Kết luận: Trên đây là số liệu về tỉ lệ các bộ phậntơng ứng với đầu. – Khi vẽ cần dựa vào cơ sở này rồi đếnvới mẫu thực để tìm tỉ lệ phù hợp, không máy móc, không theo kiÕnthøc.I. TØ lƯ c¬ thĨ ngêi trởng thành.- Ngời trởng thành: Khoảng từ 7 đến 7.5 đầu là ngời cao.- Khoảng 7 đầu là ngời trung bình. – Khoảng dới 6 đầu là ngời thấp- Ngời cao khoảng từ 7 đến 7.5 đầu là ngời có tỉ lệ đẹp.- Học sinh hiểu đợc cách lấy đơn vị đầu ngời làm chuẩn để tính tỉ lệ của con ngời.HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.+ Giáo viên nhận xét giờ học và động viên khích lệ học sinh. + Chuẩn bị bài học sau.Ngày soạn:Ngày dạy:..Tiết 27: Vẽ theo mẫuTập vẽ dáng ngờiMục tiêu: – Học sinh nắm bắt đợc hình dáng ngời trong t thế ngồi, đi, chạy …- Vẽ đợc một vài dáng vận động cơ bản. – áp dụng vào vẽ tranh.IIChuẩn bị1. Đồ dùng dạy học:Giáo viên:- Một số tranh ảnh các dáng ngời đi, đứng, chạy, nhảy- Hình gợi ý cách vẽ dáng ngời – Bài vẽ của học sinh các năm trớc.Học sinh:- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ 2. Phơng pháp dạy học :III-Tiến trình dạy họcHĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.Giáo viên Học sinh+ Giáo viên giới thiệu một số dáng ngời trong BĐDDH.+ Khi con ngời vận động các tỉ lệ cóthay đổi không? + Khi quan sát dáng ngời cần chú ýđến thế chun ®éng cđa bộ phận nào?+ Cho HS quan sát một số hình các dáng ngời khác nhau.I. Quan sát nhận xét.- Tỉ lệ cơ thể con ngời không thay đổi khi ngời cúi, ngồi hoặc chạy.- Chú ý đến các bộ phận.- Chuyển động của đầu, mình, chân, tay – Học sinh quan sát, nhận xét các dáng vậnđộng. – T thế dáng ngời và tay chân khi đi, đứng,chạy, nhảy… đều không giống nhau. – cả lớp quan sát ở một vài dáng đứng, vẫytay, đi, đi nhanh, chạyHĐ2: Hớng dẫn HS cách vẽ dáng ngời.+ Giáo viên cho 1 hoặc 2 học sinh làm mẫu.+ Để vẽ đợc một dáng ngời chúng ta cần phải làm nh thế nào?- Học sinh vẽ phác chính, giáo viên h- ớng dẫn một số dáng lên bảng cho cácem học tập.I. cách vẽ dáng ngời- Phải quan sát nhanh hình dáng và t thế. – Vẽ phác nét chính và chú ý đến vị trí tỷlệ của đầu, mình, chân, tay – Vẽ chi tiết.HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.+ Học sinh thay nhau làm mẫu sáng đứng, đi, cúi + Mỗi mẫu vẽ hai hình.+ Học sinh nhËn xÐt tû lƯ c¸c bé phËn. + ThĨ hiƯn hình dáng ngời: động, tĩnh.HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.+ Giáo viên hớng dẫn học sinh nhận xét các bài vẽ trên bảng và một số bài vẽ trên giấy.- Tập vẽ dáng ngời đá bóng, nhảy dây… – Chuẩn bị bài 28 và su tầm tranh.Ngày soạn:Ngày d¹y:.. ………………………TiÕt 28: VÏ tranh: Minh ho¹ Trun cỉ tíchMục tiêu: – Phát triển khả năng tởng tợng và biết cách minh hoạ truyện cổ tích.- Vẽ minh hoạ đợc một tình tiết trong truyện. – Học sinh yêu thích truyện cổ tích trong nớc và thế giới.IIChuẩn bị1. Đồ dùng dạy học:Giáo viên:- Su tầm các lo¹i trranh minh ho¹ trun cỉ tÝch cđa ho¹ sÜ và học sinh. – Tranh trong SGK và bộ ĐDHMT8.Học sinh:- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ – Một mẩu chuyện cổ tích Việt Nam.2. Ph ơng pháp dạy học: – Minh hoạ; trực quan; vấn đáp; thực hành.HĐ1: Hớng dẫn HS tìm, chọn nội dung đề tài.Giáo viên Học sinh+ Theo em hiÓu nh thÕ nµo lµ tranh minh hoạ?+ Tranh minh hoạ có tác dụng gì?+ Có thể minh hoạ theo hình thức nào? + Giáo viên cho häc sinh xem mét sètranh minh ho¹ trun cỉ tÝch cho HS xem.I- Tìm và chọn nội dung đề tài- Tranh vÏ theo néi dung của một câu truyện, một bài văn hay một tác phẩm vănhọc. – Làm cho nội dung tác phẩm rõ hơn vàhấp dẫn ngời đọc hơn. – Tranh minh ho¹ cã thÓ vÏ theo cèttrun theo tr×nh tù néi dung. – vẽ theo tình tiết nổi bật hấp dẫn nhấtcủa tác phẩm.HĐ2: Hớng dẫn HS cách vẽ tranh.+ Để minh đợc truyện cổ tích bớc đầu tiên ta phải tiến hành nh thế nào?+ Tranh minh hoạ ta có phải thêm hình ảnh phụ hay không?+ Cách tiến hành vÏ minh ho¹ tranh trun cã gièng nh cách vẽ tranh đề tàihay không?II Cách vẽ tranh1. Tìm hiĨu néi dung- Chän mét ý thĨ hiƯn râ nội dung nhất để minh hoạ.- Tìm hình ảnh chính để làm rõ nội dung.- Thêm hình ảnh phụ cho tranh sinh động.1. Tìm hiểu nội dung- Tiến hành tơng tự nh tranh đề tài. – Vẽ phác hình bằng chì.- Vẽ phác hình chính trớc, hình phụ sau – Vẽ màu cần phï hỵp víi nội dungtruyện.HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.+ Gợi ý giúp HS: – Trọn một ý nào đó của truyện mà HS thích.- Vẽ hình, vẽ màu tuỳ ý, cần có đậm có nhạt.+ Giáo viên treo một số bài vẽ gợi ý học sinh nhận xét. + Cách tìm, chọn nội dung rõ hay cha rõ+ Hình ảnh và màu sắc?Bài tập về nhà.+ Chuẩn bị bài 29.Ngày soạn:Ngày dạy:..Tiết 29:Thờng thức mỹ thuật: một số tác giả tác phẩm tiêu biểucủa trờng phái hội hoạ ấn tợngMục tiêu: – Học sinh hiểu biết thêm về trờng phái hội hoạ ấn tợng.- Nhận biết đợc sự đa dạng trong nghệ thuật hội hoạ của trờng phái ấn tợng. IIChuẩn bị1.Đồ dùng dạy học:Giáo viên:Bộ ĐDDH Mĩ thuật 8 – Su tầm tranh, ảnh về hội hoạ ấn tợng.Học sinh:- Vở ghi lí thuyết. – Su tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.2. Ph ơng pháp dạy học: – Trực quan; thuyết trình; vấn đáp; thảo luận nhóm.III-Tiến trình dạy họcHĐ1: Giáo viên cho các nhóm thảo luận.Giáo viên Học sinh- Giáo viên kết luận: TP ấn tợng mặt trời mọc tiªu biĨu cho phong cáchnghệ thuật của Hoạ sĩ Mônê mở đờng tiên phong cho trờng phái hội hội hoạấn tợng.- Giáo viên kết luận: Bức tranh trên cỏ của Hoạ sĩ Manê là bớc ngoặt quantrọng của nghệ thuật hội hoạ phơngtây.Giáo viên KL: Tranh cđa ho¹ sÜ Vangốc có những nét đặc biệt, màusắc rực rỡ phối hợp với hình cộng với nét bút mạnh mẽ, tạo ra trong tranhđầy kịch tính. – Giáo viên KL:Nhóm 2: Hoạ sĩ Manê: Nhóm trình bày. Các nhóm bổ sungNhóm 3: Hoạ sĩ Van gốc. Nhóm trình bày . Các nhóm bổ sung.Nhóm 4: Hoạ sĩ Xơra. Đại diện các nhóm trình bày . Các nhóm bổ sung.HĐ2: Đánh giá kết quả học tập+ HS trả lời theo kiến thức đã học.Bài tập về nhà:HS đọc bài trong SGK – Su tầm tranh, ảnh, bài viết liên quan đến bài học- Chuẩn bị bài học sauNgày soạn:Ngày dạy:..Tiết 30: Vẽ theo mẫu:vẽ tĩnh vật lọ và quảvẽ màuMục tiêu: – Học sinh biết cách vẽ tĩnh vật màu- Vẽ đợc tranh tĩnh vật màu đơn giản theo ý thích. – Thấy đợc vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.IIChuẩn bị1.Đồ dùng dạy học:Giáo viên:- Hình gợi ý hớng dẫn cách vẽ màu. – Tranh tĩnh vật màu của hoạ sĩ, bài vẽ của học sinh.- Chuẩn bị 2 hoặc 3 mẫu vẽ khác nhau.Học sinh:- Giấy vẽ, bút chì, tẩy 2. Phơng pháp dạy học :III-Tiến trình dạy học: +Kiểm tra bài cũ: HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.Giáo viên Học sinh+ Giáo viên giới thiệu một vài tranh tĩnh vật.- Tranh vẽ những gì? – Cách sắp xếp hình?- Màu sắc trong tranh? – Tranh nào đẹp? Vì sao?+ Giáo viên sắp xếp mẫu yêu Cầu học sinh quan sát mẫu.I- Quan sát nhận xét- Học sinh nhận xét mẫu. Đặc điểm, màu sắc.HĐ2: Hớng dẫn HS cách vẽ màu+ Giáo viên nhắc lại cách vẽ hình.+ Giáo viên chỉ ra ở hình hớng dẫn và yêu cầu học sinh quan sát để vẽ.Vẽ màu: gợi ý học sinh tìm ra màu chính để vẽ.Hỏi học sinh về những bớc giáo viên hớng dẫn.Cho HS quan sát một số bài tĩnh vật đẹp.II Cách vẽ- Học sinh đợc củng cố lại cách vẽ đã học ở những bài trớc.- Vẽ phác các mảng màu. – Vẽ màu đậm trớc, từ đó tìm ra các độ tiếptheo. – Vẽ màu nên để bài vẽ có không gian vàhoà sắc chung.HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.- GV bao quát lớp, gợi ý HS: +Vẽ khung hình chung, khung hình của lọ và quả+ HS quan sát và phác hình theo mẫu+So sánh tỉ lệ giữa quả và lọ + HS tự điều chỉnh bài vẽ của mình+ Gợi ý cho HS nhận xét, đánh giá một số bài vẽ về: bố cục, nét vẽ, hình vẽ. HS nhận xét đánh giá sau đó GV tóm tắt và chốt ý.Giao bài tập về nhà.+ Su tầm tranh tĩnh vật và chuẩn bị cho bài sau.Ngày soạn:Ngày dạy:..Tiết 31: Vẽ theo mẫu:vẽ tĩnh vật lọ và quảvẽ màuMục tiêu: – Học sinh biết cách xé dán lọ hoa và quả.- Xé dán giấy đợc một bức tranh có lọ hoa và quả theo ý thích. – Cảm nhận đợc vẻ đẹp của tranh xé dán giấy.IIChuẩn bị1.Đồ dùng dạy học:Giáo viên:- Hình gợi ý cách xé dán giấy. – Su tầm tranh xé dán giấy tĩnh vật màu của hoạ sĩ.- bài xé dán giấy của học sinh các năm trớc.Học sinh:- Giấy màu các loại và hồ dán. 2. Phơng pháp dạy học :III-Tiến trình dạy họcHĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.Giáo viên Học sinh+ Giáo viên giới thiệu một số tranh xé dán giấy màu tĩnh vật- Tranh xé dán tĩnh vật gồm những hình ảnh gì?- Tranh có thể xé dán bằng loại giấy gì?- Điều chỉnh màu sắc trong tranh xé dán tĩnh vật nh thế nào?I- Quan sát nhận xét- Có lọ, hoa và quả. – Có thể dùng các loại giấy màu khác nhauđể dán.- Màu sắc của tranh xé dán thờng tơi sáng rực rỡ hay trầm ấm điều đó tuỳ thuộc vàomàu của giấy và ý thích của ngời xé dán.HĐ2: Hớng dẫn HS cách xé dán giấy.+ Với màu xé dán ta có cần phải thể hiện màu nền hay không?+ Xé giấy tìm hình nh thế nào?Thực hành cho HS quan sát để các em tìm ra cách làm hợp líII Cách xé dán- Quan sát mẫu và chọn giống mầu cho nền lọ, hoa và quả.- Có 2 cách: – Vẽ hình lọ, hoa và quả ra mặt sau của giấymàu và xé theo nét. – Xếp dán hình nh bố cục đã định trớc.HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.- Giáo viên gợi ý giúp học sinh. – chọn giấy màu.- Học sinh làm bài giáo viên đến hớng dẫn thêm.HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.+ Gợi ý cho HS nhận xét, đánh giá một số bài vẽ về: – Chọn giấy màu.- Tìm tỷ lệ của lọ, hoa và quả. – Cách xé hình.- Cách xé dán.Giao bài tập về nhà.- Xé dán tranh tĩnh vật, phong cảnh. – Chuẩn bị bài 32Ngày soạn:Ngày dạy:..Tiết 32: Vẽ trang trí:Trang trí đồ vật dạng hình vuông hình chữ nhậtMục tiêu: – Học sinh hiểu cách trang trí các đồ vật dạng hình vuông, hình chữ nhật.- Biết cách tìm bố cục khác nhau. – Trang trí đợc một đồ vật dạng hình vuông, hình chữ nhật.IIChuẩn bị1. Đồ dùng dạy học:Giáo viên:- Một số bài trang trí hình vuông, hình chữ nhật. – Một số bài trang trí đồ vật hình vuông, hình chữ nhật.- Một vài đồ vật thực: viên gạch hoa, cái khăn tayHọc sinh:- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ 2. Phơng pháp dạy học :III-Tiến trình dạy họcHĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.Giáo viên Häc sinh+ Trong cc sèng hµng ngµy, chóng ta thêng gặp những đồ vật nào dạng hìnhvuông- hình chữ nhật đợc trang trí? + Các đồ vật này thuộc vào loại trangtrí nào? + Trang trí ứng dụng dựa trên nhữngnguyên tắc cơ bản nào của trang trí?+ Em hãy tìm ra sự giống nhau và khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang tríứng dụng? Cho HS quan sát một số hình trang tríkiến trúcI- Quan sát nhận xét- Viên gạch hoa lát nền, ô cánh cửa, khăn vuông, cái khay, thảm, giấy khen, khăntrải bànCác dạng trên thuộc vào loại trang trí ứng dụng.- Dựa trên những nguyên tắc cơ bản của hình vuông và hình chữ nhật, nhng vậndụng phong phú đa dạng hơn để phù hợp với mục đích sử dụng.Giống nhau: có những cách sắp xếp chung: họa tiết đặt cân đối, xen kẽ, nhắclại và màu sắc đẹp. – Khác nhau: ứng dụng không đòi hỏiphải tuân theo nguyên tắc trang trí một cách chặt chẽ, có khi đơn giản hoặc cầukỳ về bố cục, họa tiét, màu sắc nhng phù hợp với đồ vật.HĐ2: Hớng dẫn HS cách vẽ tranh.+ Để thực hiện đợc một bài trang trí ứng dụng trớc tiên ta phải tiến hành nhthế nào?Cho HS quan sát trình tự các bớc tiến hành cách trang trí đồ vật dạng hìnhvuông, hình CNII Cách trang trí- Xác định đồ vật định trang trí và hình dáng của chúng vuông- CN- Tìm các mảng hình, tìm trục có thể đối xứng hoặc không đối xứng- Tìm hoạ tiết và mầu sắc sao cho phù hợp với đồ vật.Hoạ tiết có thể là các mảng hình học, các hình hoa, lá, chim, thú+ Giáo viên hớng dẫn học sinh chọn hình và tìm bố cục, tìm màu. – Học sinh chọn hình trang trí.- Học sinh tìm bố cục, vẽ hình, vẽ màu.HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.+ Giáo viên chọn một số bài làm có kết quả khá cho học sinh nhận xét. – Học sinh nhận xét, đánh giá: về bố cục, màu sắc.+ Giáo viên nhận xét xếp loại.Bài tập về nhà.+ Chuẩn bị bài 33- 34.Ngày soạn:Ngày dạy:..Tiết 33 – 34: Vẽ tranhđề tài tự doKiểm tra cuối nămMục tiêu: + Là bài vẽ tranh cuối năm, nhằm đánh giá về khả năng nhận thức, kỹ năng thểhiện của học sinh trong quá trình học tập môn mỹ thuật..- Cách tìm, chọn nội dung đề tài. – Cách bố cục mảng hình.- Cách xây dựng hình tợng. – Cách dùng màu.- Học sinh vẽ đợc bức tranh theo ý thích.IIChuẩn bịGiáo viên:+ Su tầm một số tranh về các loại nh : Tĩnh vật, phong cảnh, sinh hoạt, chân dung+ Bộ tranh về đề tài tù do §DDH mÜ tht 8Häc sinh:- GiÊy vÏ, bót chì, màu vẽ III-Tiến trình kiểm tra+ GV cần nêu lên yêu cầu của bài nh trong SGK. GV để HS chủ động hoàn toàn trong quá trình vẽ ở lớp.+ Đây là bài kiểm tra cuối năm, GV chỉ cần cho HS xem tranh và gợi ý để HS chọn đợc đề tài nội dung thể hiện theo ý thích nh : tranh sinh hoạt, phong cảnh, chândung, tĩnh vật + Qua đó các em có thể chọn đợc nội dung phù hợp theo ý riêng.+ Yêu cầu: ë tiÕt 1 HS sÏ chän néi dung ®óng theo đề tài, tiến hành phác bố cục và vẽ đợc hình.Tiết 2: Chỉnh sửa hoàn chỉnh và vẽ màu.+ Theo dõi nhắc nhở HS cách tìm và chọn màu. + Nhắc HS không nên sử dụng quá nhiều màu sắc, chọn màu chủ đạo cho bài vẽ.+ Yêu cầu: Tiết 2 HS vẽ màu và hoàn thành bài vẽ.Ngày soạn:Ngày dạy:..Tiết 35trng bày kết quả học tập trong năm họcI. mục đích tr ng bày+ Trng bày các bài vẽ đẹp trong năm học nhằm đánh giá kết quả giảng dạy, học tập của GV và HS, đồng thời thấy đợc công tác quản lí chỉ đạo chuyên môn của nhà tr-ờng. + Yêu cầu tổ chức nghiêm túc từ khâu chuẩn bị trng bày đến khâu hớng dẫn HSxem, nhận xét, đánh giá kết quả học tập, rút ra bài học cho năm học tới.II. hình thức tổ chức+ Trng bày ở trong phòng học. + Tổ chức cho HS xem và có nhận xét, đánh giá theo hớng dẫn của GVIII. Tiến trình dạy – học:1.Chuẩn bị Giáo viên- Lựa chọn các bài vẽ đẹp của HS, kể cả các bài vẽ thêm của các phân môn. – Nơi trng bày và những phơng tiện cần thiết.Học sinhnhất là dán bài lên giấy Ao theo phân môn: vẽ trang trí, vẽ tranh, vẽ theo mẫu vàtheo từng loại bài học: tranh phong cảnh, tranh lễ hội hay trang trí hình vuông,trang trí đờng diềm để làm ĐDDH sau này.Chú ý: Ghi tên tiêu đề trang trí hình vuông, phong cảnh và tên HS, tên lớp ởdới mỗi bài vẽ.+ Trng bày ở trong phòng học. – Trng bày các bài vẽ đẹp trong cả 3 phân môn :+ Vẽ theo mẫu + Vẽ trang trí+ VÏ tranh + Tỉ chøc cho HS xem vµ cã nhận xét, đánh giá theo hớng dẫn của GV.

Rate this post