Tả Tiểu Thanh – Là gì Wiki

Tả Tiểu Thanh, tên khác Hiểu Khánh tiếng Trung: 左小青 sinh ngày 25/06/1977 tại Hồ Nam, Trường Sa, là một nữ diễn viên Trung Quốc. Trước khi trở thành diễn viên cô là vận động viên thể dục dụng cụ đã đoạt giải vô địch trong nước và từ bỏ sự nghiệp năm 1993. Năm 1993 cô tham gia bộ phim Trong ánh nắng mặt trời (阳光灿烂的日子). Rồi ý định của cô là trở thành một diễn viên. Năm 1995, cô được nhận vào Học viện Điện ảnh Bắc Kinh sau khi tốt nghiệp trở về Hồ Nam trở thành dẫn chương trình Tivi. Năm 2000, cô lại một lần nữa đến Bắc Kinh để mở rộng sự nghiệp diễn xuất của mình vào năm 2004 và ăn khách với phim “Ly hôn kiểu Trung Quốc”

Tổng quan

Tả Tiểu Thanh, 8 tuổi bắt đầu bước vào vận động viên thể dục dụng cụ trong đội tuyển quốc gia, có tám năm sự nghiệp, đã nhiều lần đoạt chức vô địch quốc gia, giải nghệ năm 1993. Đối với kinh nghiệm thể dục dụng cụ của cô, trong một cuộc phỏng vấn năm 2008 Tiểu Thanh cho biết, cô không được tham gia Thế vận hội Olympic là hối tiếc lớn nhất. Sau khi giải nghệ, Tả Tiểu Thanh học tại Học viện Điện ảnh Bắc Kinh bắt đầu sự nghiệp diễn xuất của mình.

Sau khi tốt nghiệp từ năm 1999, Tiểu thanh trở thành dẫn chương trình TV, một năm sau cô ấy trở lại Bắc Kinh. Ban đầu cô không nổi tiếng chỉ đóng những vai phụ, cô trở thành sao khi tham gia bộ phim Triều Đại Càn Long (乾隆王朝). Sau vai diễn với sự giúp đỡ của Trần Đạo Minh, Hiểu Khánh có nhiều cơ hội, đặc biệt là “Ly hôn kiểu Trung Quốc” và cô bắt đầu trở nên nổi tiếng, sau đó cô cũng đóng vai chính nhiều phim khác, danh tiếng cũng phát triển từ đó

Cuộc sống cá nhân

Tả Tiểu Thanh có nhiều tin đồn tình cảm với Trần Đạo Minh,, Sun Honglei, Yihong Duan. Năm 2010 cô kết hôn với chồng là tỷ phú hơn cô 20 tuổi là Gao Quanjian vào tháng 9 năm 2010, và con gái họ được sinh ra vào tháng 7 năm 2011

Phim tham gia

Cô tham gia nhiều phim nhưng một số phim nổi tiếng là: Việt Vương Cầu Tiễn, Danh Bổ Trấn Quan Đông, Ly Hôn Kiểu Trung Quốc, Nằm Gai Nếm Mật, Thượng Hải Thượng Hải, Chiến Trường Sa, Đội bóng thiếu niên, Mặt nạ siêu thiếu niên, Gặp lại bạch nương tử, Quỹ đen của chồng (hiện đang chiếu lúc 13h10 trên VTV1)

Phim điện ảnh

Năm

Tên phim

Tiếng Trung

Vai trò

2013

Sát thủ

聂隐娘

2010

Mất đi trên hành trình

人 在 囧 途

2009

车票

2002

Sự đụng chạm

天脉传奇

2001

Đội bóng thiếu niên

棒球 少

Mi Ruowen

2000

Vì tính yêu

因为 有 爱

1996

Red Moon

红月亮

1993

Trong ánh nắng mặt trời

阳光 灿烂 的 日子

Phim truyền hình

Năm

Tên phim

Tiếng Trung

Vai trò

1996

Mặt đen

黑脸

1998

đá đỏ

红岩

1999

Thần tài đến

财神到

2000

非常 警示

2001

Không bao giờ trở lại

永不 回头

2002

Danh Bộ trấn Quan Đông (Điệp cốc quần anh)

名捕震关东

2002

Triều đại Càn Long

铁面无私

2003

Love Song of Kangding

康定 情歌

2003

Palace Artist Lang Shining

2003

辛追 传奇

2003

醋溜族

20054

Ly hôn kiểu Trung Quốc

中国 式 离婚

2009

Thượng Hải, Thượng Hải

上海, 上海

2014

Trận Trường Sa

战 长沙

2016

Quỹ đen của chồng

老公们的私房钱

Trịnh Nam Nam

2016

我们的纯真年代

2016

超少年密码

2016

有一种爱叫放手

2016

国家底线

2017

飞哥大英雄之飞哥战队

2017

大客栈

Tham khảo

Template:Sơ khai tiểu sử

Thể loại:Sinh 1977
Thể loại:Nhân vật còn sống
Thể loại:Nữ diễn viên điện ảnh Trung Quốc
Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Trung Quốc
Thể loại:Người Hồ Nam

Rate this post