Những từ tiếng Pháp hay về tình yêu lãng mạn nhất không thể bỏ qua

Những từ tiếng Pháp hay về tình yêu lãng mạn nhất không thể bỏ qua

Những từ tiếng Pháp hay về tình yêu là một nội dung bạn không thể bỏ qua nếu bạn yêu ngôn ngữ của đất nước này. Pháp nổi tiếng là một đất nước lãng mạn và chính vì thế các đôi tình nhân đang chìm đắm trong tình yêu cũng thường dành cho nhau những lời nói, ngôn từ lãng mạn đến tứ nước Pháp. Nếu bạn chưa biết phải bộc lộ tình cảm của mình như thế nào đến đối phương, bài viết này chúng tôi chia sẻ đến quý độc giả nhiều câu nói hay chắc chắn sẽ có giá trị cho bạn. Mời quý bạn đọc tham khảo.

Những từ tiếng pháp hay về tình yêu

tu-vung-tieng-phaptu-vung-tieng-phap

Yêu

amour

Yêu từ cái nhìn đầu tiên

le coup de foudre

hữu nghị

amitié

Anh yêu em

Je t’aime

anh cũng yêu em

Moi aussi, je t’aime

Tôi ngưỡng mộ bạn

Je t’adore

Em sẽ lấy anh chứ?

Veux-tu m’épouser?

hôn

người ôm lấy

hôn kiểu Pháp

galocher

cho đến nay

sortir avec

yêu (với)

tomber amoureux (de)

để tham gia

se fiancer à ( hoặc avec)

kết hôn

se marier avec

hôn ước

les fiançailles

kết hôn

le mariage

lễ cưới

les noces , le mariage

kỷ niệm ngày cưới

l ‘anniversaire de mariage

tuần trăng mật

la lune de miel 

Ngày Thánh Valentine (thẻ)

(une carte de) la Saint-Valentin

hiện tại

un cadeau

hoa

des fleurs

cục kẹo

des bonbons

quần áo

des vêtements

nước hoa

du parfum

đồ trang sức

des bijoux

nhẫn đính hôn

une bague de fiançailles

nhẫn cưới

une liên minh

người chồng

un mari , uncingoux

người vợ

une femme , une épouse

hôn phu

un fiancé , une fiancée *

người yêu

un am , une amante

bạn trai

un copain

bạn gái

une copine

người bạn

un ami , une amie *

em yêu, em yêu

chéri , chérie *

 

Những từ tiếng Pháp dẹp như thơ

tu-vung-tieng-phap-dep-nhu-thotu-vung-tieng-phap-dep-nhu-tho

Poireauter: Chờ đợi ai đó trong một khoảng thời gian dài trong vô vọng.

Bouder : Đồng nghĩa với cụm từ “faire la tête” nhưng lại có nghĩa là hờn dỗi chứ không phải làm đầu.

S’entendre: Thấu hiểu nhau.

Embrasser qqn/ S’embrasser: Ôm ai đó/ Ôm nhau.

Se manquer: Nhớ ai (Tu me manques beaucoup: anh nhớ em rất nhiều).

Sourire: Mỉm cười.

Pleurer: Khóc.

S’ennuyer: Cảm thấy chán nản.

Détester: Ghét bỏ.

Exécrable: Tương đương với “très mauvais”, mang nghĩa tồi tệ hoặc đồ đáng ghét, bỉ ổi, thường được dùng trong văn học.

Irréprochable: Rất hoàn hảo, không thể chê vào đâu được, không hề có khiếm khuyết.

Infrangible: không thể phá hủy, không thể phá vỡ.

Furieux: Ghét bỏ.

Éternel: Vĩnh cửu, trường tồn.

Brillant: Rực rỡ, lấp lánh, hào nhoáng.

Fidèle: Trung thành.

Audace: Sự táo bạo, sự quả quyết không sợ khó khăn hay chần chừ trong quyết định.

Rêveries : Những phút mơ mộng, lơ đãng. Một người gọi là “rêveur” là người hay mơ mộng, bay bổng, không hay tập trung vào việc gì.

Petit ami/ Petite amie: Người yêu (bạn trai/bạn gái).

Amant: Người tình. Đạo diễn Jean-Jacques Annaud đã khởi quay bộ phim “L’amant” (Người tình) tại Việt Nam vào năm 1986 và bộ phim còn được nhận đề cử Oscar cho giải thưởng quay phim xuất sắc nhất.

Les moments sereins: Khoảng thời gian bình yên, không lo lắng hay suy tư điều gì.

Retrouvailles: Cảm giác hạnh phúc khi gặp lại ai đó sau một thời gian dài.

Dépaysement: Danh từ “dépaysement” muốn diễn tả cảm giác khi người ta thay đổi môi trường hay đất nước hoặc đến nơi xa lạ, tương tự như cảm giác lạ nước lạ cái trong tiếng Việt.

Je-ne-sais-quoi: Cụm từ “je-ne-sais-quoi” để chỉ cảm giác không thể lí giải được, thường để chỉ về thứ tiên về trực giác, linh cảm.

Espoir: Niềm hi vọng, sự kì vọng, trông đợi vào điều gì đó.

Amour: Tình yêu, tiếng Pháp cũng được mệnh danh là “la langue amoureuse” – ngôn ngữ của tình yêu.

Liberté: Sự tự do.

Bonheur: Niềm hạnh phúc.

Miracle: Điều kì diệu.

Haine: Sự thù hận.

Jalousie: Sự ghen tuông.

Séparation: Sự chia ly, chia cách.

Tritesse/ Chargin: Nỗi buồn.

Surprise: Sự bất ngờ.

Peur: Sự sợ hãi.

Ennuie: Sự nhàm chán.

Indifférence: Sự hờ hững, thờ ơ.

Nuit étoilée: Đêm đầy sao.

Joie: Niềm vui.

Égalité: bình đẳngcân bằng.

Galocher: Nụ hôn kiểu Pháp (French kissing).

Baiser: Nụ hôn.

Fiançailles: Hôn ước.

Bague de fiançailles: Nhẫn đính hôn.

Lune de miel: Tuần trăng mật.

Drageur: Kẻ ve vãn, tán tỉnh.

Obduration: Sự chai cứng, khô héo của trái tim về mặt cảm xúc.

Pusillanime: Dễ dãi, ba phải,thiếu quyết đoán.

Sérendipité: Sự tình cờ.

Bienveillance: Lòng tốt.

Prestige: Uy tín, độ tin cậy.

Promesse: Lời hứa.

Caresse: Sự vuốt ve, sự chiều chuộng, lời nói ngọt ngào.

Fraternité: Tình anh em.

Solidarité: Sự đoàn kết.

Patriotisme: Lòng yêu nước.

Hymne national: Quốc ca (quốc ca của Pháp là bài La Marseillaise ra đời vào năm 1792 tại thành phố Strasbourg sau khi Hoàng đế Áo tuyên chiến với Pháp).

Charme: Sự lôi cuốn, sự quyến rũ, ưa nhìn.

Gloire: Danh tiếng, thanh danh, sự vẻ vang, vinh quang.

Những từ ngữ đẹp về tình yêu tiếng Pháp

tinh-yeu-phaptinh-yeu-phap

Tình yêu của tôi

mon amour

Thiên thần của tôi

mon ange

Em bé của tôi

mon bébé

Đẹp của tôi (không chính thức)

ma belle

Thân yêu của tôi

mon cher , ma đãi

Người yêu của tôi

mon chéri , ma chérie

Cutie của tôi

mon mignon

Một nửa của tôi

ma moitié

Chàng trai nhỏ của tôi

mon petit / ma nhỏ nhắn

Búp bê của tôi

ma poupée

Trái tim tôi

mon cœur

Cô bé của tôi (không chính thức, lỗi thời)

ma fifille

Anh chàng to lớn của tôi

mon grand / ma grande

Chúa Giêsu của tôi (khi nói chuyện với một đứa trẻ)

mon jésus

Kho báu của tôi

mon trésor

Lõi (trái) của tôi (khi nói chuyện với một đứa trẻ)

mon trognon

Các từ tiếng Pháp hay và ý nghĩa

Éphémère

Tính từ “éphémère” dùng để chỉ những thứ của một đoạn thời gian xác định, và xem như là rất rất ngắn. Tạm dịch “éphémère” là phù du, ngắn ngủi, chốc lát. Một thứ gì đó “éphémère” là một thứ thoáng qua, nhất thời.

Ví dụ, người ta có thể nói về một bông hồng rằng vẻ đẹp của nó thật ngắn ngủi (La beauté d’une rose est éphémère).

Gargantuesque

Tính từ “gargantuesque” có nguồn gốc từ một nhân vật tên Garganntua, xuất hiện trong tác phẩm của nhà văn Rablais. Anh ta là một người ăn rất nhiều.

Vì vậy, “gargantuesque” được sử dụng để chỉ những thứ quá khổ, quá lớn. Nói theo nghĩa đen thì giống như việc ăn uống của Gargantua.

Rocambolesque

Tính từ “rocambolesque” chỉ một hành động, một sự kiện bất thường, khó có thể tin được. Một hành động hay một câu chuyện “rocambolesque” hoàn toàn là những điều xảy ra không thể ngờ tới được.

Épistolaire

Từ “épistolaire” được sử dụng chỉ sự trao đổi qua thư từ giữa mọi người với nhau. Nói chung chung thì đó là mối quan hệ thư từ, có nghĩa là một mối quan hệ duy trì qua những bức thư qua lại.

Sempiternel

Tính từ “sempiternel” dùng để chỉ một thứ có vẻ như không có điểm dừng, có thể sẽ trở lại mãi mãi. Từ này thường mang nghĩa tiêu cực nhiều hơn vì nó thường được hiểu rằng sự trở lại này tạo thành mệt mỏi.

Onirique

Tính từ “onirique” chỉ những điều đến từ giấc mơ. Ví dụ khi nói “univers onirique” nghĩa là một thế giới được mơ đến. Có thể coi đây là từ đồng nghĩa của từ “immaginaire” (thuộc về tưởng tượng).

Trong bài viết này chúng tôi chia sẻ đến quý bạn đọc những nội dung liên quan đến những từ tiếng pháp hay về tình yêu, các từ tiếng Pháp hay và ý nghĩa, những từ ngữ đẹp về tình yêu tiếng Pháp và nhiều thông tin liên quan. Nếu bạn có câu hỏi hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Pháp sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Pháp của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau

Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh  – 0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ

Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email [email protected] hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.

Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ

Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng

Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.

Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất

Dịch thuật chuyên nghiệp –  MIDtrans

Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình
Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế
Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi
Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác
Hotline: 0947.688.883 –  0963.918.438
Email: [email protected]

#Những từ tiếng Pháp đẹp như thơ; #Những từ ngữ đẹp về tình yêu; #các từ tiếng pháp hay, ý nghĩa; #Những từ gọi người yêu bằng tiếng Pháp; #Những từ tiếng Pháp buồn; #Những từ ngữ đẹp về tình yêu tiếng Anh; #Những câu tiếng Pháp hay về tình yêu buồn; #Tình yêu trong tiếng Pháp

Rate this post