Mitsubishi Xpander 2022: Giá xe lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
Mitsubishi Xpander thế hệ mới ra mắt nhận được nhiều đánh giá cao. Thiết kế xe được tinh chỉnh bắt mắt, bổ sung nhiều trang bị đáng chú ý như phanh tay điện tử, điều hòa tự động… Dù đã từng nhanh chóng “thế chỗ” Toyota Innova, nhưng liệu giờ đây Xpander 2022 có giữ được “ngôi vương” trước sự cạnh tranh quyết liệt của Toyota Veloz Cross?
Xem thêm:
- Bảng giá xe Mitsubishi & khuyến mãi mới nhất từ đại lý
- Các dòng xe MPV tại Việt Nam đáng mua nhất
Giá xe Mitsubishi Xpander niêm yết và lăn bánh tháng 9/2022
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mitsubishi Xpander
Niêm yết
Lăn bánh Hà Nội
Lăn bánh HCM
Lăn bánh tỉnh
MT
555 triệu
644 triệu
633 triệu
614 triệu
AT
588 triệu
681 triệu
669 triệu
650 triệu
AT Premium
648 triệu
748 triệu
735 triệu
716 triệu
Cross
688 triệu
793 triệu
779 triệu
760 triệu
Ưu nhược điểm Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander 2022 có 4 phiên bản: MT, AT, AT Premium, Cross. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.
Ưu điểm
- Thiết kế bắt mắt hơn
- Khoảng sáng gầm xe cao
- Nội thất rộng rãi
- Trang bị tiện nghi, bổ sung phanh tay điện tử
- Hiệu suất động cơ tốt
Nhược điểm
- Tiếng động cơ vọng vào cabin khá to khi tăng tốc
- Phanh sau vẫn dùng loại tang trống
- Chỉ có 2 túi khí
- Không có cảm biến sau
Kích thước Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander 2022 chỉ thay đổi kích thước trên hai bản là AT và AT Premium, bản MT và Cross vẫn giữ nguyên như cũ. Cụ thể, xe dài hơn 120 mm, cao hơn 20 mm, chiều rộng không đổi. Khoảng sáng gầm xe tăng thêm 20 mm.
Nhìn qua các đối thủ trong phân khúc MPV 7 chỗ, Mitsubishi Xpander “nhỉnh” hơn Toyota Veloz Cross CVT (4.475 x 1.750 x 1.700 mm), vượt trội khá nhiều so với Toyota Avanza Premio (4.190 x 1.660 x 1.695 mm) và Suzuki Ertiga (4.395 x 1.735 x 1.690 mm), lợi thế về chiều dài và chiều cao so với Suzuki XL7 (4.450 x 1.775 x 1.710 mm).
Mitsubishi Xpander có khoảng sáng gầm xe tốt nhất phân khúc, nâng cao khả năng lội nước lên đến 400 mm. Điều này cho phép xe vận hành linh hoạt trên nhiều điều kiện đường sá.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Xpander
Phiên bản
MT
AT
AT Premium
Cross
Dài x rộng x cao (mm)
4.475 x 1.750 x 1.730
4.595 x 1.750 x 1.730
4.595 x 1.750 x 1.750
4.500 x 1.800 x 1.750
Chiều dài cơ sở (mm)
2.775
Bán kính vòng quay (m)
5,2
Khoảng sáng gầm xe (mm)
205
225
Đánh giá ngoại thất Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander 2022 tiếp nối “người tiền nhiệm” vẫn sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Tuy nhiên, đi vào từng chi tiết xe được tinh chỉnh với những đường nét phá cách và hiện đại hơn. Thiết kế mới chỉ áp dụng trên 2 bản Xpander AT và AT Premium. Còn MT và Cross không thay đổi.
Thiết kế
Đầu xe
Đầu xe Mitsubishi Xpander 2022 nổi bật với những đường nét khỏe khoắn mang phong cách crossover đô thị. Các mảng khối góc cạnh đậm chất thể thao. Lưới tản nhiệt kích thước lớn, sơn đen, tinh chỉnh dày dặn, cứng cáp. Mặt ca lăng chuyển sang tách biệt hai phần. Bên trên gồm 3 thanh nan to bản chạy ngang. Phía dưới sử dụng họa tiết lưới tổ ong bắt kịp xu hướng.
Đèn pha mới mẻ với hình dạng T-Shape thay cho hình thang vuông trước đây. Bản AT Premium được trang bị công nghệ LED thấu kính cho khả năng chiếu sáng tốt. Riêng bản Xpander Cross sử dụng đèn LED, còn MT và AT là đèn Halogen. Cả 4 phiên bản đều có dải LED định vị ban ngày tích hợp đèn báo rẽ, đèn chào mừng & đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe.
Cản trước được tinh chỉnh mạnh mẽ và đẹp mắt hơn. Đèn sương mù nằm gọn bên trong phần ốp cản, tạo điểm nhấn nổi bật. Xpander Cross dùng bóng LED, các bản còn lại vẫn là Halogen.
Thân xe
Nhìn từ bên hông, Mitsubishi Xpander 2022 trường dáng hơn nhờ chiều dài gia tăng. Thân xe vẫn giữ form vuông vắn quen thuộc. Nhưng trông khá gọn gàng và thanh thoát nhờ những chi tiết dập nổi gân guốc.
Tay nắm cửa được mạ chrome sáng bóng. Gương chiếu hậu tích hợp các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Trên Xpander Cross và AT Premium, gương được mạ chrome. Hai bản còn lại cùng màu thân xe.
Mitsubishi Xpander sử dụng mâm hợp kim 2 màu. Xpander Cross và AT Premium dùng mâm 17 inch, kết hợp bộ lốp 205/55R17. Bản MT và AT dùng mâm 16 inch, cỡ lốp lần lượt là 205/55R16, 195/65R16.
Đuôi xe
Đuôi xe Mitsubishi Xpander 2022 gần như không thay đổi về tổng thể. Tuy nhiên đa phần các chi tiết đều được làm mới. Ấn tượng nhất là cụm đèn LED hình chữ T băng ngang thay vì đổ xuống kiểu L như trước. Đèn phụ chuyển từ đặt ngang sang đặt dọc. Cản sau mở rộng, ốp tối màu giúp xe trông khỏe khoắn, vững chãi hơn.
Màu xe
Mitsubishi Xpander 2022 có 4 màu: trắng, bạc, đen và nâu.
Mitsubishi Xpander Cross 2022 có 4 màu: cam, trắng, bạc và đen.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Xpander
MT
AT
AT Premium
Cross
Đèn trước
Halogen
Halogen
LED Projector
LED
Đèn định vị
LED
LED
LED
LED
Đèn chào mừng & đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe
Có
Có
Có
Có
Đèn sương mù
Không
Halogen
Halogen
LED
Đèn sau
LED
LED
LED
LED
Gương hậu
Chỉnh điện
Đèn báo rẽ
Chỉnh điện
Đèn báo rẽ
Gập điện
Chỉnh điện
Đèn báo rẽ
Gập điện
Mạ chrome
Chỉnh điện
Đèn báo rẽ
Gập điện
Mạ chrome
Tay nắm cửa ngoài
Màu xe
Màu xe
Mạ chrome
Mạ chrome
Gạt và sưởi kính sau
Có
Có
Có
Có
Mâm
16 inch
16 inch
17 inch
17 inch
Lốp
205/55R16
195/65R16
205/55R17
205/55R17
Đánh giá nội thất Mitsubishi Xpander
Thiết kế chung
Không gian bên trong Mitsubishi Xpander thế hệ mới có sự nâng cấp đáng kể về diện mạo. Bảng điều khiển được tối giản hóa, trải rộng theo phương ngang tạo cảm giác hiện đại và thoáng đãng hơn. Tuy chưa gọi là xuất sắc nhưng nội thất Xpander mang đến cảm giác tinh tế, sang trọng hơn so với bản tiền nhiệm.
Một điểm đặc biệt là phần taplo, ốp cửa, bệ tỳ tay trên Xpander 2022 được bọc da thật, đem lại cảm giác cao cấp hơn. Ở tầm tiền này đa số các xe đều chỉ sử dụng chất liệu nhựa giả da.
Về màu nội thất, bản Xpander Cross kết hợp 2 màu đen – xanh navy. AT Premium dùng tone đen – nâu. Hai bản còn lại như cũ.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Dù Mitsubishi Xpander 2022 tăng về kích thước nhưng theo đánh giá thực tế, sự thay đổi này không có tác dụng mở rộng không gian nội thất. Bởi xe dài hơn chủ yếu do thiết kế lại cản trước và sau. Tuy nhiên nhìn chung Xpander thế hệ mới vẫn tiếp tục chinh phục khách hàng với khoang nội thất rộng rãi hàng đầu phân khúc.
Mitsubishi Xpander có cấu hình 7 chỗ ngồi. Mui xe cao thoáng, thiết kế vuông vắn giúp cả 3 hàng ghế, khoảng trống duỗi chân đều ở mức ổn. Việc lên xuống, ra vào hàng ghế thứ hai và thứ ba khá dễ dàng. Xpander Cross và AT Premium được trang bị ghế bọc da. Bản MT và AT sử dụng bọc nỉ.
Ghế lái thiết kế ôm thân người, chỉnh tay 6 hướng. Một điểm mới là xe có thêm bệ để tay bọc da. Ngăn để nước và khăn giấy cũng khéo léo được tích hợp bên trong.
Hàng thứ hai, vị trí ngồi ở giữa khá ổn. Ngồi 3 người vẫn tương đối dễ chịu. Người ngồi cao trên 1,8 m cũng tương đối thoải mái. Hàng ghế này có bệ để tay trung tâm tích hợp chỗ để cốc. Tuy nhiên đáng tiếc chỉ có 2 tựa đầu.
Hàng ghế thứ ba đóng vai trò là ghế phụ. Thiết kế rõ ràng đây chỉ dành cho 2 vị trí ngồi. Nhưng bù lại phần tựa lưng có thể chỉnh ngả về phía sau như Toyota Innova. Đặc biệt còn gập phẳng được theo tỷ lệ 50:50. Điểm này thì Xpander vượt trội hơn “đàn anh”.
Mitsubishi Xpander 2022 cung cấp khoang hành lý tiện lợi. Hai hàng ghế sau có thể gập phẳng giúp tăng diện tích chở đồ tối đa, phù hợp cho những hành trình cắm trại với gia đình, bạn bè. Hơi tiếc khi cốp xe chỉ đóng mở bằng tay.
Khu vực lái
Vô lăng Mitsubishi Xpander 2022 đổi mới thiết kế gãy gọn, nam tính hơn. Ở phiên bản Xpander Cross và AT Premium, tay lái bọc da, tích hợp các nút tính năng như điều khiển âm thanh và đàm thoại. Còn bản MT và AT không có.
Cụm đồng hồ Mitsubishi Xpander được bố trí theo kiểu truyền thống với 2 đồng hồ analog và 1 màn hình LCD 4.2 inch hiển thị đa thông tin ở giữa.
Các phiên bản Xpander số tự động được trang bị chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm. Bản Xpander Cross và AT Premium có thêm ga tự động (Cruise Control). Đặc biệt sang thế hệ mới, hai phiên bản này được bổ sung thêm phanh tay điện tử và chế độ giữ phanh tự động Auto Hold. Đây là tính năng mà xe ở tầm giá hơn 600 triệu khó có được.
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Mitsubishi Xpander 2022 bản Cross và AT Premium được nâng cấp lên màn hình 9 inch, âm thanh 6 loa. Hai bản còn lại sử dụng màn hình 7 inch, đi kèm âm thanh 4 loa. Ngoại trừ bản MT thì các bản còn lại đều có kết nối Apple CarPlay/Android Auto tích hợp điều khiển bằng cử chỉ mang đến trải nghiệm mới lạ hơn cho người dùng.
Về tiện nghi, xe được trang bị hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập. Chỉnh tự động kỹ thuật số ở bản Cross và AT Premium. Chỉnh tay bản MT và AT. Đặc biệt, chức năng Max Cool lần đầu xuất hiện, cực kỳ hữu ích với thời tiết oi bức tại Việt Nam. Hệ thống phím điều chỉnh điều hòa cũng được thay đổi bằng bảng điện tử gọn gàng.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Xpander
MT
AT
AT Premium
Cross
Vô lăng và cần số bọc da
Không
Không
Có
Có
Vô lăng tích hợp nút điều khiển
Không
Không
Có
Có
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng
Có
Có
Có
Có
Chìa khóa thông minh/Khởi động bằng nút bấm
Không
Có
Có
Có
Phanh tay điện tử
Không
Không
Có
Có
Giữ phanh tự động
Không
Không
Có
Có
Cruise Control
Không
Không
Có
Có
Ghế
Nỉ (đen)
Nỉ (đen)
Da (đen/nâu)
Da (đen/xanh)
Ghế lái chỉnh tay
4 hướng
6 hướng
6 hướng
6 hướng
Hàng ghế hai
Gập 60:40
Gập 60:40
Gập 60:40
Gập 60:40
Hàng ghế ba
Gập 50:50
Gập 50:50
Gập 50:50
Gập 50:50
Điều hoà
Chỉnh tay
Chỉnh tay
Tự động
Tự động
Cửa gió hàng ghế sau
Có
Có
Có
Có
Màn hình trung tâm
7 inch
7 inch
9 inch
9 inch
Kết nối điện thoại
iOS & Android Mirroring
Apple CarPlay/Android Auto
Apple CarPlay/Android Auto
Apple CarPlay/Android Auto
Âm thanh
4 loa
4 loa
6 loa
6 loa
Đàm thoại rảnh tay và điều khiển bằng giọng nói
Không
Không
Có
Có
Tay nắm cửa trong mạ chrome
Không
Không
Có
Có
Cửa kính 1 chạm chống kẹt
Ghế lái
Ghế lái
Ghế lái
Ghế lái
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander 2022 sử dụng khối động cơ 1.5L MIVEC cho công suất cực đại 104 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men cực đại tại 141 Nm tại 4.000 vòng/ phút. Hộp số có 2 tùy chọn: hộp số sàn 5 cấp và tự động 4 cấp. Tất cả các phiên bản đều sử dụng truyền động cầu trước tiêu chuẩn.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Xpander
MT
AT
AT Premium
Cross
Động cơ
1.5L xăng
1.5L xăng
1.5L xăng
1.5L xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
104/6.000
104/6.000
104/6.000
104/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
141/4.000
141/4.000
141/4.000
141/4.000
Hộp số
5MT
4AT
4AT
4AT
Trợ lực lái
Điện
Điện
Điện
Điện
Dung tích bình xăng (lít)
45
45
45
45
Truyền động
Cầu trước
Cầu trước
Cầu trước
Cầu trước
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Thanh xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Đánh giá an toàn Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander 2022 có hệ thống an toàn khá đầy đủ. Xe sở hữu các tính năng như hệ thống phanh ABS, BA, EBD, hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc và camera lùi…
Tuy nhiên, điểm yếu của mẫu MPV này vẫn chưa được khắc phục là phanh sau vẫn dùng loại tang trống, chỉ có 2 túi khí phía trước và không có cảm biến sau.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Xpander
MT
AT
AT Premium
Cross
Số túi khí
2
2
2
2
Phanh ABS, EBD, BA
Có
Có
Có
Có
Cân bằng điện tử
Có
Có
Có
Có
Kiểm soát lực kéo
Có
Có
Có
Có
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Có
Có
Có
Có
Camera lùi
Không
Có
Có
Có
Đánh giá vận hành Mitsubishi Xpander
Động cơ
Mitsubishi Xpander sử dụng khối động cơ 1.5L với sức chứa 7 người lớn tự tin cho phép người dùng đi bất kỳ đâu từ đường phố lẫn đường trường. Dù không được bốc hay mang lại cảm giác lái thể thao, song Xpander 2022 vẫn được đánh giá chạy mượt, êm.
Động cơ Xpander ngang ngửa đa số các đối thủ cùng phân khúc như: Toyota Veloz (1.5L – 105 mã lực), Toyota Avanza (1.5L – 105 mã lực) và Suzuki XL7 (1.5L – 103 mã lực)…
Trước lo ngại Mitsubishi Xpander có yếu không thì từ các đánh giá thực tế chiếc MPV này hiển nhiên không quá mạnh mẽ nhưng cũng không yếu đến mức phải lo lắng. Với động cơ 1.5L phải chấp nhận Xpander không được mạnh mẽ. Chân ga xe có độ trễ nhất định. Khi đạp thốc ga, tăng tốc nhanh, động cơ gào khá to.
Tuy nhiên, nhiều người thường để tâm đến động cơ mà quên mất hiệu suất vận hành còn quyết định bởi trọng lượng xe. Nếu so sánh Xpander và Innova, mẫu xe nhà Toyota dùng động cơ 2.0L trọng lượng đến 1.755 kg. Trong khi chiếc MPV cỡ nhỏ dùng động cơ 1.5L nhưng trọng lượng không tải chỉ 1.240 kg.
Xét tới tỷ số công suất/trọng lượng thì Innova chỉ có 75 mã lực/1.000kg còn Xpander là 83 mã lực/1.000 kg. Có thể thấy, dù động cơ 2.0L của Innova mạnh hơn song “xác xe” lại nặng hơn. Ngược lại Xpander tuy chỉ 1.5L nhưng trọng lượng nhẹ hơn, giúp xe vẫn đảm bảo bậc tốt.
Ban đầu lo lắng nhưng đa phần người dùng sau khi sử dụng đều đánh giá xe Mitsubishi Xpander vận hành ổn định. Xpander thực sự không quá đuối khi chở full 7 người lớn. Xe đủ mạnh để di chuyển linh hoạt trong phố. Chạy khá bốc ở nước ga đầu nhưng về hậu từ vòng tua 3.000 vòng/phút trở lên thì chậm hơn và hơi ì ạch.
Sự lựa chọn tỷ số truyền này của nhà sản xuất được xem khá hợp lý với một mẫu MPV 7 chỗ cỡ nhỏ đô thị như Xpander. Tuy có vẻ chần chừ nhưng ra đường lớn Xpander vẫn có thể tăng tốc lên 120km/h. Còn để vượt xe thì cần một khoảng chuẩn bị từ trước.
Với 7 người, Xpander được đánh giá leo đèo khá ổn. Nếu tạo một mức đà từ trước thì Xpander di chuyển mượt. Để vượt xe trên đường đèo không thể đạp thốc ga mà nên chuẩn bị một khoảng lấy đà ở điểm vượt an toàn kết hợp thêm nút hỗ trợ vượt O/D.
Mitsubishi Xpander còn có thêm nút O/D off (OverDrive) nằm cạnh cần số. Nút này giúp hỗ trợ vượt xe giúp giữ vòng tua cao, vượt xe tốt. Khi cần vượt nhấn O/D. Vượt xong chỉ nhấn lần nữa xe sẽ về lại hoạt động bình thường.
Hộp số
Hộp số Mitsubishi Xpander 2022 được tinh chỉnh giúp xe vận hành chắc chắn và êm ái hơn. Dù 4 cấp (số tự động) hay 5 cấp (số sàn) tưởng lỗi thời nhưng hộp số Xpander vẫn cho trải nghiệm chuyển số mịn. Nhiều người dùng khá bất ngờ ở ưu điểm này.
Vô lăng
Vô lăng Mitsubishi Xpander trợ lực điện tốt cho phản hồi mặt đường khá thật. Trải nghiệm thực tế, ở vận tốc 40 km/h, vô lăng mang đến cảm giác lái nhẹ nhàng. Khi chạy với vận tốc từ 80 – 100 km/h vô lăng bắt đầu siết và vững hơn.
Hệ thống treo, khung gầm
Hệ thống treo trước/sau trên Mitsubishi Xpander 2022 được nâng cấp cứng cáp hơn. Cải tiến hệ thống phuộc nhún to, lò xo phuộc trước và sau lớn hơn. Van bên trong phuộc cũng đã được thay thế. Điều này đem lại khả năng tải nặng tốt, giúp xe đằm, chắc chắn hơn. Khi di chuyển tránh được tình trạng lắc ngang, chòng chành.
Cũng theo hãng Mitsubishi, hệ khung gầm Rise trên Xpander 2022 đã được cải thiện hơn. Cấu tạo từ vật liệu thép siêu cường có độ cứng cao giúp thân xe cứng cáp. Hệ khung gầm cao cho khả năng di chuyển dễ dàng qua những đoạn đường xấu, địa hình khó nhằn nhất.
Khả năng cách âm
Mitsubishi Xpander được trang bị vật liệu cách âm và hấp thụ tiếng ồn xung quanh thân xe. Điều này đảm bảo sự yên tĩnh bên trong khoang lái. Theo đánh giá thực tế, khả năng cách âm của mẫu xe MPV này ở mức tương đối tốt trong tầm giá. Với tốc độ 80 km/h, Xpander có độ ồn rơi vào mức 58,2 dB. So sánh trong phân khúc, chiếc 7 chỗ của Mitsubishi đã làm ổn về khả năng cách âm.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu thụ nhiên liệu Mitsubishi Xpander khá tốt. Theo công bố của nhà sản xuất, mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của Xpander từ 5,9 lít/100 km. Đây là một ưu điểm lớn trong thời buổi nhiên liệu đang có xu hướng tăng như hiện nay.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu Xpander (100km/lít)
MT
AT
AT Premium
Cross
Trong đô thị
8,8
8,6
8,6
8,3
Ngoài đô thị
5,9
6,2
6,2
5,9
Hỗn hợp
6,9
7,1
7,1
6,8
Các phiên bản Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander có 4 phiên bản:
- Mitsubishi Xpander MT
- Mitsubishi Xpander AT
- Mitsubishi Xpander AT Premium
- Mitsubishi Xpander Cross
So sánh các phiên bản Mitsubishi Xpander
Các điểm khác nhau giữa 4 phiên bản Mitsubishi Xpander: MT, AT, AT Premium, Cross
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh Xpander
MT
AT
AT Premium
Cross
Ngoại thất
Đèn trước
Halogen
Halogen
LED Projector
LED
Đèn sương mù
Không
Halogen
Halogen
LED
Gương hậu
Cùng màu
Cùng màu
Mạ chrome
Mạ chrome
Tay nắm cửa ngoài
Cùng màu
Cùng màu
Mạ chrome
Mạ chrome
Mâm
16 inch
16 inch
17 inch
17 inch
Nội thất
Vô lăng và cần số bọc da
Không
Không
Có
Có
Vô lăng tích hợp nút điều khiển
Không
Không
Có
Có
Chìa khóa thông minh/Khởi động bằng nút bấm
Không
Có
Có
Có
Phanh tay điện tử
Không
Không
Có
Có
Giữ phanh tự động
Không
Không
Có
Có
Hệ thống kiểm soát hành trình
Không
Không
Có
Có
Ghế
Nỉ (đen)
Nỉ (đen)
Da (đen/nâu)
Da (đen/xanh)
Ghế lái chỉnh tay
4 hướng
6 hướng
6 hướng
6 hướng
Điều hoà tự động
Chỉnh tay
Chỉnh tay
Chỉnh kiểu kỹ thuật số
Chỉnh kiểu kỹ thuật số
Màn hình trung tâm
7 inch
7 inch
9 inch
9 inch
Kết nối
iOS & Android Mirroring
Apple CarPlay/Android Auto
Apple CarPlay/Android Auto
Apple CarPlay/Android Auto
Âm thanh
4 loa
4 loa
6 loa
6 loa
Đàm thoại rảnh tay và điều khiển bằng giọng nói
Không
Không
Có
Có
Cổng sạc USB hàng ghế thứ hai
Không
Không
Có
Có
Tay nắm cửa trong mạ chrome
Không
Không
Có
Có
Thông số kỹ thuật
Hộp số
5MT
4AT
4AT
4AT
Trang bị an toàn
Camera lùi
Không
Có
Có
Có
Nên mua Xpander phiên bản nào?
Giá Mitsubishi Xpander 2022 giữa các phiên bản dao động trên dưới 50 triệu đồng. Tất cả các bản đều sử dụng chung loại động cơ. Nhìn chung, chỉ có sự khác biệt về trang bị, hộp số và hệ thống an toàn.
Phiên bản Xpander số sàn chủ yếu phù hợp với nhóm khách hàng mua xe chạy dịch vụ. Tuy nhiên nếu có ngân sách tốt hơn, người mua xe chạy dịch vụ cũng có thể tham khảo Xpander số tự động tiêu chuẩn.
Với những ai mua xe phục vụ nhu cầu di chuyển cá nhân hay gia đình, doanh nghiệp, Xpander Cross và AT Premium sẽ đáp ứng tốt nhờ các trang bị tiện nghi đầy đủ hơn. Riêng Xpander Cross sẽ phù hợp với người dùng yêu thích phong cách thể thao và cá tính.
Nhìn chung, Xpander có tính đa dụng cao. Tùy thuộc vào ngân sách cho phép và nhu cầu sử dụng mà lựa chọn phiên bản xe phù hợp nhất.
—
Trong phân khúc, Mitsubishi Xpander hiện có các đối thủ: Suzuki Ertiga, Suzuki XL7, Toyota Avanza Premio, Toyota Veloz Cross, Toyota Rush, Kia Rondo… So với các đối thủ, Xpander hiện là mẫu xe nổi bật nhất, cũng là có doanh số thuộc hàng cao nhất.
So sánh Mitsubishi Xpander và Toyota Avanza Premio
Toyota Avanza Premio và Mitsubishi Xpander là hai đối thủ ngang ngửa với nhau trong cùng phân khúc 7 chỗ hạng B. Về giá bán, Xpander và Avanza Premio không chênh lệch quá nhiều. Cả hai đều sử dụng động cơ 1.5L cho công suất tương đương nhau, trang bị cũng tương tự.
Mitsubishi Xpander vượt trội hơn về không gian rộng rãi, thiết kế ấn tượng. Còn Toyota Avanza Premio lợi thế hơn về hệ thống an toàn, giá trị thương hiệu.
Xem chi tiết: Đánh giá Toyota Avanza Premio – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross
Toyota Veloz Cross hiện là đối thủ trực tiếp của Mitsubishi Xpander, giành nhau ngôi hạng nhất phân khúc. So sánh Xpander và Veloz Cross, cả hai xe dùng động cơ 1.5L cho công suất tương đương nhau. Thiết kế mỗi xe mang phong cách riêng nhưng nhìn chung đều ấn tượng.
Tuy nhiên mẫu xe Toyota lại vượt trội hơn về công nghệ an toàn, hệ thống phanh, trang bị. Ngoài ra, Veloz Cross còn được đánh giá cao về thương hiệu và những giá trị lâu dài. Ngược lại, giá bán của Mitsubishi Xpander hấp dẫn hơn đối thủ. Trong khi phần lớn các trang bị đều không quá chênh lệch.
Xem chi tiết: Đánh giá Toyota Veloz Cross – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Mitsubishi Xpander và Suzuki XL7
Mitsubishi Xpander và Suzuki XL7 mang khá nhiều điểm chung. Cả 2 mẫu xe gần như ngang ngửa nhau từ giá bán đến hệ thống trang bị, kích thước, mức độ rộng rãi, sức mạnh động cơ…
Điểm khác biệt chủ yếu đến từ phong cách. Mitsubishi Xpander trẻ trung và cá tính. Vận hành hướng đến sự êm ái “nịnh nọt” kiểu xe gia đình đặc thù. Ngược lại, mẫu xe Suzuki mang màu sắc SUV mạnh mẽ hơn. Từ ngoại hình cho đến vận hành đều tập trung nhiều vào sự cứng cáp, vững chắc.
Xem chi tiết: Đánh giá Suzuki XL7 – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Mitsubishi Xpander?
Mitsubishi Xpander thế hệ mới về Việt Nam có nhiều nâng cấp đáng kể, trong khi giá bán không thay đổi. Điều này giúp mẫu xe củng cố vững chắc hơn vị thế dẫn đầu của mình trước các đối thủ.
Phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ ngày càng sôi động hơn với sự tham gia của nhiều “gương mặt”. Bên cạnh Suzuki Ertiga và XL7 thì còn có một bộ đôi “nặng ký” khác đến từ Toyota là Veloz Cross và Avanza Premio. Nhiều xe cũng đồng nghĩa gây không ít khó khăn cho người mua trong việc lựa chọn.
Nếu muốn tìm mua một chiếc 7 chỗ giá rẻ đúng nghĩa, có thực dụng cao nhưng vẫn mang chút gì đó cá tính, nổi trội và khác biệt thì Mitsubishi Xpander 2022 rất đáng tham khảo.
Tâm Nguyễn
Câu hỏi thường gặp về Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander từ 614 triệu đồng.
Mitsubishi Xpander có cảm biến lùi không?
Trả lời: Mitsubishi Xpander không được trang bị cảm biến lùi.
Mitsubishi Xpander có tốn xăng không?
Trả lời: Mitsubishi Xpander có mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm. Động cơ 1.5L không quá hao xăng.
Mitsubishi Xpander có turbo không?
Trả lời: Mitsubishi Xpander trang bị động cơ 1.5L hút khí tự nhiên, không có Turbo.