Ý nghĩa tên Hạ Nhiên là gì? Tên Hạ Nhiên có ý nghĩa gì hay xem ngay là biết.
Ý nghĩa tên Hạ Nhiên
Cùng xem tên Hạ Nhiên có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..
100%
Tên Hạ Nhiên về cơ bản chưa có ý nghĩa nào hay nhất. Bạn có thể đóng góp ý nghĩa vào đây cho mọi người tham khảo được không?
HẠ
NHIÊN
Bạn đang xem ý nghĩa tên Hạ Nhiên có các từ Hán Việt được giải thích như sau:
Chữ hạ (厦) này có nghĩa là: Cũng như chữ 廈.Giản thể của chữ 廈.
NHIÊN trong chữ Hán viết là 撚 có 15 nét, thuộc bộ thủ THỦ (手 (扌)), bộ thủ này phát âm là shǒu có ý nghĩa là tay.
Chữ nhiên (撚) này có nghĩa là: (Động) Kẹp, cặp.
Liêu trai chí dị 聊齋志異: {Hữu nữ lang huề tì, niên mai hoa nhất chi, dong hoa tuyệt đại, tiếu dong khả cúc} 有女郎攜婢, 撚梅花一枝, 容華絕代, 笑容可掬 (Anh Ninh 嬰寧) Có một cô gái dắt con hầu, tay kẹp cành hoa mai, mặt mày tuyệt đẹp, cười tươi như hoa nở.(Động) Cầm, nắm.
Liêu trai chí dị 聊齋志異: {Hữu nữ lang huề tì, niên mai hoa nhất chi, dong hoa tuyệt đại, tiếu dong khả cúc} 有女郎攜婢, 撚梅花一枝, 容華絕代, 笑容可掬 (Anh Ninh 嬰寧) Có một cô gái dắt con hầu, tay kẹp cành hoa mai, mặt mày tuyệt đẹp, cười tươi như hoa nở.(Động) Cầm, nắm.
Thủy hử truyện 水滸傳: {Na hán niên trước phác đao lai đấu hòa thượng} 那漢撚著朴刀來鬥和尚 (Đệ lục hồi) Người đó cầm phác đao lại đấu với hòa thượng.(Động) Vuốt, xoa nhẹ bằng ngón tay.(Động) Giẫm, đạp, xéo.
Thủy hử truyện 水滸傳: {Na hán niên trước phác đao lai đấu hòa thượng} 那漢撚著朴刀來鬥和尚 (Đệ lục hồi) Người đó cầm phác đao lại đấu với hòa thượng.(Động) Vuốt, xoa nhẹ bằng ngón tay.(Động) Giẫm, đạp, xéo.
Hoài Nam Tử 淮南子: {Tiền hậu bất tương niên, tả hữu bất tương can} 前後不相撚, 左右不相干 (Binh lược 兵略) Tiền quân và hậu quân không giẫm đạp lên nhau, tả quân và hữu quân không phạm vào nhau.(Động) Xua, đuổi.
Hoài Nam Tử 淮南子: {Tiền hậu bất tương niên, tả hữu bất tương can} 前後不相撚, 左右不相干 (Binh lược 兵略) Tiền quân và hậu quân không giẫm đạp lên nhau, tả quân và hữu quân không phạm vào nhau.(Động) Xua, đuổi.
Như: {niên tha xuất môn} 撚他出門 đuổi nó ra cửa.(Động) Nắn đàn (một thủ pháp gảy đàn).
Như: {niên tha xuất môn} 撚他出門 đuổi nó ra cửa.(Động) Nắn đàn (một thủ pháp gảy đàn).
Bạch Cư Dị 白居易: {Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu} 輕攏慢撚抹復挑, 初為霓裳後六么 (Tì bà hành 琵琶行) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
Bạch Cư Dị 白居易: {Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu} 輕攏慢撚抹復挑, 初為霓裳後六么 (Tì bà hành 琵琶行) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
Ghi chú: Cũng đọc là {niễn}. Ta quen đọc là {nhiên}.
Ghi chú: Cũng đọc là {niễn}. Ta quen đọc là {nhiên}.
HẠ trong chữ Hán viết là 厦 có 12 nét, thuộc bộ thủ HÁN (厂), bộ thủ này phát âm là hàn có ý nghĩa là sườn núi, vách đá.NHIÊN trong chữ Hán viết là 撚 có 15 nét, thuộc bộ thủ THỦ (手 (扌)), bộ thủ này phát âm là shǒu có ý nghĩa là tay.
Xem thêm nghĩa Hán Việt
Chia sẻ trang này lên:
Tên Hạ Nhiên trong tiếng Trung và tiếng Hàn
Tên Hạ Nhiên trong tiếng Việt có 8 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Hạ Nhiên được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:
– Chữ HẠ trong tiếng Trung là 夏(Xià ).
– Chữ NHIÊN trong tiếng Trung là 然(Rán ).
Tên NHIÊN trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email [email protected] giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!
Tên Hạ Nhiên trong tiếng Trung viết là: 夏然 (Xià Rán).
– Chữ HẠ trong tiếng Trung là 夏(Xià ).- Chữ NHIÊN trong tiếng Trung là 然(Rán ).Tên NHIÊN trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào emailgiúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!Tênviết là: 夏然 (Xià Rán).
Bạn có bình luận gì về tên này không?
Đặt tên con mệnh Kim năm 2022
Hôm nay ngày 28/09/2022 nhằm ngày 3/9/2022 (năm Nhâm Dần). Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:
Hôm nay ngày 28/09/2022 nhằm ngày 3/9/2022 (năm Nhâm Dần).do đó nếu bạn muốnhoặctheo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:
Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.
Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.
Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.
Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.
Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.
Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.