11 Từ Đẹp Sẽ Khiến Bạn Rơi Vào Tình Yêu Với Ngôn Ngữ Bồ Đào Nha – 2022
Brazil là quốc gia nói tiếng Bồ Đào Nha duy nhất ở Nam Mỹ, nằm ngoài lãnh thổ nói tiếng Tây Ban Nha, và cho đến khi những người định cư Bồ Đào Nha đầu tiên đến 1500, mang theo văn hóa và ngôn ngữ của họ, nó có xấp xỉ thành phần bản địa của 1,000. Ngày nay, người Bồ Đào Nha Braxin đã phát triển những khác biệt nhỏ so với nguồn gốc thuộc địa của nó, đặc biệt là ngữ pháp, từ vựng và ngữ điệu; Giai điệu du dương khác biệt của Brazil, được bao phủ bởi các đỉnh và đỉnh sóng hài hòa, là, có thể tranh cãi, âm thanh ngọt ngào nhất của tất cả các phương ngữ Bồ Đào Nha.
Vida (vee-da) / cuộc sống
Bồ Đào Nha là một ngôn ngữ Latinh và vì vậy, nhiều từ ngữ của nó bắt nguồn từ từ vựng cổ xưa này. Vida là một trong số đó và xuất phát từ tiếng Latinh vīta, nghĩa đen là ‘cuộc sống’. Nó tương tự, nếu không giống nhau, với các từ ‘cuộc sống’ trong các ngôn ngữ lãng mạn khác, chẳng hạn như tiếng Tây Ban Nha (cuộc sống), Người Ý (cuộc sống) và tiếng Pháp (tranh đua).
Beija-flor (bay-jah-sàn) / chim ruồi
Thuật ngữ beija-flor liên kết với nhau hai danh từ—beija, có nghĩa là ‘những nụ hôn’ và flor, có nghĩa là ‘hoa’ — để tạo ra một từ mô tả cách thức tinh tế mà chim ruồi ăn trên mật hoa. Beija-flor cũng là tên của một trong những trường học samba lớn nhất của Rio de Janeiro, được trao vương miện nhà vô địch của Carnival 2018.
Lua (loo-ah) / mặt trăng
Từ mặt trănghoặc ‘mặt trăng’, xuất phát từ một phần quan trọng của thần thoại La Mã. Sau khi nhóm mặt trăng với mặt trời và năm hành tinh khác như bảy điểm chính trên bầu trời, người La Mã đã thông qua tuần bảy ngày cho lịch của họ và những ngày trong tuần được đặt theo tên của bảy cơ quan thiên văn này. Danh pháp này vẫn còn tồn tại trong nhiều ngôn ngữ lãng mạn ngày nay, ngoại trừ tiếng Bồ Đào Nha, sử dụng lịch Công giáo. Một số biểu thức hàng ngày sử dụng mặt trăng, Chẳng hạn như Tuần trăng mật, trực tiếp dịch sang ‘mặt trăng mật ong’, hoặc ‘tuần trăng mật’.
Felicidade (feh-lis-e-dah-gee) / hạnh phúc
Từ tiếng Bồ Đào Nha cho ‘hạnh phúc’ xuất phát từ tiếng Latin fēlīcitās, xuất phát từ hai từ: fēlīx, có nghĩa là ‘hạnh phúc’ hoặc ‘may mắn’ và hậu tố -tās, trong đó đề cập đến một trạng thái hiện hữu, chẳng hạn như ‘-hood’, ‘-ness’ hoặc ‘-ship’. Người Brazil thường muốn nhau muitas felicidades (‘nhiều hạnh phúc’) khi kỷ niệm sinh nhật, đám cưới hay một số sự kiện lễ hội khác.
Poesia (po-iz-ear) / thơ
Từ ‘thơ ca’ trong tiếng Bồ Đào Nha là thơ và xuất phát từ tiếng Latinh poesis từ đó đến từ tiếng Hy Lạp cổ đại poíēsistheo nghĩa đen có nghĩa là ‘thành phần’ hoặc ‘sản xuất’. Một số nhà văn nổi tiếng nhất của Brazil bao gồm Machado de Assis và Carlos Drummond de Andrade, người được coi là nhà thơ Brazil vĩ đại nhất từng sống.
Liberdade (lib-err-dah-gee) / tự do
Từ tự do xuất phát từ tiếng Latinh lībērtās, có thể được chia nhỏ thành lber (có nghĩa là ‘miễn phí’) và hậu tố -tās. Nó cũng là tên của một khu phố nổi tiếng ở São Paulo, nơi có một cộng đồng người Nhật lớn và hàng chục nhà hàng và cửa hàng truyền thống của Nhật Bản.
Paixão (pah-sh-ow) / niềm đam mê
Từ tiếng Bồ Đào Nha cho ‘niềm đam mê’ bắt nguồn từ hai gốc, cả hai đều dựa vào tôn giáo: từ tiếng Latin passiō, có nghĩa là ‘đau khổ của Đấng Christ trên thập tự giá’, và niềm đam mê, xuất phát từ tiếng Pháp cổ và có nghĩa là ‘niềm đam mê của Chúa Kitô và đau khổ thể xác’. Ngày nay, nó đề cập đến một tình yêu mãnh liệt hoặc sự nhiệt tình có thể được ví như một nỗi đau thể chất, đặc biệt là nếu niềm đam mê không được đáp lại với ai đó.
Alma (al-ma) / linh hồn
Từ tiếng Bồ Đào Nha cho ‘linh hồn’ có nguồn gốc từ tiếng Latin anima, có nghĩa là ‘linh hồn’ hoặc ‘hơi thở’, cũng như ‘tinh thần’. Từ gốc này có các từ khác nhau, như từ Hy Lạp cổ đại. ánemos (có nghĩa là ‘gió’ hoặc ‘gió’), thuật ngữ Old Frisian omma (nghĩa là ‘hơi thở’) và từ tiếng Phạn bàoila (có nghĩa là ‘không khí’ hoặc ‘gió’).
Beleza (beh-lay-zah) / vẻ đẹp
Có nhiều nguồn gốc có thể cho từ tiếng Bồ Đào Nha cho ‘vẻ đẹp’. Từ Beleza chính nó có thể xuất phát từ từ tiếng Latin thô tục bellitia, xuất phát từ chữ Latinh bellus, một từ cổ xưa cho ‘vẻ đẹp’, ‘đẹp trai’ hay ‘đẹp’. Nó tin rằng trong khi Beleza có nguồn gốc này, nó cũng có thể đã được chấp nhận bởi ngôn ngữ Bồ Đào Nha từ tiếng Ý vẻ đẹp hoặc từ tiếng Occitan cũ vẻ đẹp, thay vì trực tiếp từ tiếng Latinh. Ngoài ý nghĩa ‘làm đẹp’, nó cũng phổ biến ở Bồ Đào Nha để sử dụng Beleza có nghĩa là ‘được’ hoặc ‘tốt’.
Carinho (ca-rin-yo) / tình cảm
Từ tiếng Bồ Đào Nha cho ‘tình cảm’ là carinho và thường được sử dụng giữa những người có quan hệ thân thiết; nếu bạn nhẹ nhàng đột quỵ, xoa bóp hoặc xoa dịu ai đó, bạn nói rằng bạn dando carinho hoặc ‘cho tình cảm’. Nó xuất phát từ tiếng Tây Ban Nha em yêu, có thể bắt nguồn từ cùng một từ trong Aragonese có nghĩa là ‘người yêu’.
Nuvem (new-vem) / đám mây
Từ nuvem có nguồn gốc rõ ràng sẽ quay trở lại từ tiếng Tây Ban Nha-Ấn-Âu newdʰ, có nghĩa là ‘che đậy’ và mô tả những đám mây bằng một hành động mà chúng gây ra. Từ này sau đó phát triển thành nūbes bằng tiếng Latinh và sau đó là sắc thái ở Old Portuguese. Hôm nay, ‘đám mây’ là nuvem và ‘đám mây’ là đám mây.